Giải bài tập

Giải bài 15, 16, 17 trang 51 SGK Toán 9 tập 1-

Giải bài tập trang 51 bài 3 đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) SGK Toán 9 tập 1. Câu 15: Vẽ đồ thị của các hàm số…

Bài 15 trang 51 sgk Toán 9 tập 1

Bài 15.

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = 2x;\,\,\,y = 2x + 5;\,\,\,y =  – {2 \over 3}x\)  và  \(y =  – {2 \over 3}x + 5\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Bạn đang xem: Giải bài 15, 16, 17 trang 51 SGK Toán 9 tập 1-

b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác \(OABC\) (\(O\) là gốc tọa độ). Tứ giác \(OABC\) có phải là hình bình hành không ? Vì sao ?

Giải:

a) Đồ thị các hàm số như ở hình bên.

b) Tứ giác \(OABC\) là một hình bình hành vì đồ thị \(y =  2x + 5\) song song với đồ thị \(y = 2x\) (vì cùng có hệ số góc \(k=2\)), đồ thị \(y =  – {2 \over 3}x + 5\) song song với đồ thị \(y =  – {2 \over 3}x\) (vì cùng có hệ số góc \(k’=  – {2 \over 3}\)).

 


Bài 16 trang 51 sgk Toán 9 tập 1.

a) Vẽ đồ thị các hàm số \(y = x\)   và  \(y = 2x + 2\) trên mặt phẳng tọa độ.

b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A.

c) Vẽ qua điểm B(0; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. Tìm tọa độ của điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)

Giải:

a) Đồ thị như hình bên.

b) Giải phương trình hoành độ giao điểm: \(x = 2x + 2\), ta được \(x = -2 \Rightarrow  y = -2\).

Vậy có tọa độ điểm A(-2; -2).

c) C(2; 2).

= BC . 4 = 2 . 2 = 4 (cm2).

Vì điểm C là giao điểm của đường thẳng qua B và song song với trục hoành với hàm số \(y=x\) nên C là giao điểm của 2 hàm số sau:

\(\left\{\begin{matrix} y=x\\ y=2 \end{matrix}\right.\) 

Vậy ta có tọa độ điểm \(C(2;2)\)

Diện tích của tam giác ABC là:

\(S_{ABC}=\frac{1}{2}BC.4=2BC=2.2=4(cm^2)\)

 


Bài 17 trang 51 sgk Toán 9 tập 1.

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = x + 1\) và \(y = -x + 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Hai đường thẳng \(y = x + 1\) và \( y = -x + 3\) cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.

c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vi đo trên các trục tọa độ là xentimét)

Giải:

a) Xem hình dưới đây:

b) Qua đồ thị, dễ dàng tìm được tọa độ của các điểm A, B, C bằng:

\(A(-1; 0), B(3; 0), C(1; 2)\)

c) Chu vi của tam giác ABC là:

\(AB+BC+AC=4+2\sqrt{2}+2\sqrt{2}=4+4\sqrt{2}(cm)\)

Diện tích tích của tam giác ABC là:

\(S=\frac{1}{2}AB.2=4(cm^2)\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button