Giải bài tập

Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 119 bài 2 hình nón – hình nón cụt, diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt SGK toán 9 tập 2. Câu 23: Viết công thức tính nửa góc ở đỉnh của một hình nón…

Bài 23 trang 119 – Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Bài 23 Viết công thức tính nửa góc ở đỉnh của một hình nón (góc \(a\) của tam giác vuông \(AOS\)- hình 99) sao cho diện tích khai triển mặt nón bằng một phần tư diện tích hình tròn (bán kính \(SA\)).

Bạn đang xem: Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2

Giải:

Diện tích hình quạt : 

\(S_q = \frac{\pi r^2 n^o}{360^o}= \frac{\pi.l^2.90}{360}=\frac{\pi.l^2}4\)

Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\)

Theo đầu bài ta có: \({S_{xq}} = S_q \)=> \(πrl\)= \(\frac{\pi.l^2}4\)

Vậy \(l = 4r\) 

Suy ra \(sin(a) \)= \(\frac{r}l\) =\( 0,25\)

 Vậy \(a = {14^0}28’\)

 


Bài 24 trang 119 – Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Bài 24. Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt, bán kính hình quạt đó là \(16cm\), số đo cung là \(120^0\) Tan của góc ở đỉnh hình nón là:

(A) \(\frac{\sqrt{2}}4\)               (B) \(\frac{\sqrt{2}}2\)          (C) \(\sqrt{2}\)            (D) 2\(\sqrt{2}\)

 

Giải

Đường sinh của hình nón là \(l = 16\). Độ dài cung \(AB\) của đường tròn chứa hình quạt là\(\frac{32. \pi}{3}\) , chu vi đáy bằng suy ra \(C= 2πr\) suy \(r\) = \(\frac{16}{3}\)

Trong tam giác vuông \(AOS\) có: \(h= \sqrt{16^2- (\frac{16}{3})^2}= 16\sqrt{\frac{8}{9}}= \frac{32}{3}\sqrt{2}\)

\(tan(a)\) = \(\frac{r}{h}\) = \(\frac{\sqrt{2}}{4}\)

 


Bài 25 trang 119 – Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Bài 25. Hãy tính diện tích xung quanh của hình nón cụt biết hai bán kính đáy \(a,b\) (\(a

Giải:

Kí hiệu như hình vẽ. Ta có hai tam giác vuông \(AO’C\) và \(AOB\) đồng dạng vì có góc chung.

 Nên \(\frac{l_1}{l – l_1}= \frac{a}b\) => \(l_1 = \frac{a}bl- \frac{a}bl_1\) 

=> \((1+\frac {a}b)l_1 = \frac{a}{b}l\) => \(l_1 = \frac{a}{a+b}l\)

Diện tích xung quanh của hình nón lớn: 

\(S\)xq nón lớn = \(π.r.l =π.b.l\)

Diện tích xung quanh của hình nón nhỏ:

\(S\)xq nón nhỏ =\(\pi .r.{l_1} = \pi .a.{a \over {a + b}}l = \pi {{{a^2}} \over {a + b}}l\)

Diện tích xung quanh của hình nón cụt là:

\(S\)xq nón cụt =  \(S\)xq nón lớn – \(S\)xq nón nhỏ

= \(\pi b l – \pi \frac{a^2}{a +b}l=(b-\frac{a^2}{a+b})\pi l\)

= \((\frac{b^2+ab- a^2}{a+b})\pi l\)

 


Bài 26 trang 119 – Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Bài 26 Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau (đơn vị độ dài: cm):

Giải:

Dòng thứ nhất: \(d = 2r =10\) 

\(l = \sqrt{h^2 + r^2}=\sqrt{12^2+5^2}= \sqrt{169}=13\)

\(V=\frac{1}{3} \pi r^2 h = \frac{1}{3} 3,14 . 5^2 . 12 = 314\)

Dòng thứ hai: \(r =  \frac{d}{2} = 8\)

\(l = \sqrt{h^2 + r^2}=\sqrt{15^2+8^2}= \sqrt{289}=17\)

\(V=\frac{1}{3} \pi r^2 h = \frac{1}{3} 3,14 . 8^2 . 15 = 1004,8\)

 Các dòng thứ ba, thứ tư ta làm tương tự

Ta được bảng sau:

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button