Giải bài tập

Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 18, 19 bài 4 liên hệ giữa phép chia và phép khai phương SGK Toán 9 tập 1. Câu 28: Tính…

Bài 28 trang 18 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 28. Tính:

a) \( \sqrt{\frac{289}{225}}\)                                 b) \( \sqrt{2\frac{14}{25}}\)

Bạn đang xem: Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 1

c) \( \sqrt{\frac{0,25}{9}}\)                                d) \( \sqrt{\frac{8,1}{1,6}}\)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt{\frac{289}{225}}=\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}}=\frac{17}{15}\)

b) \(\sqrt{2\frac{14}{25}}=\sqrt{\frac{64}{25}}=\frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}}=\frac{8}{5}\)

c) \(\sqrt{\frac{0,25}{9}}=\frac{\sqrt{0,25}}{\sqrt{9}}=\frac{0,5}{3}=\frac{1}{6}\)

d) \(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}=\sqrt{\frac{81}{16}}=\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}}=\frac{9}{4}\)

 


Bài 29 trang 19 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 29. Tính

a) \( \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{14}}\);                                   b) \( \frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}\);

c) \( \frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}\);                                d) \( \frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc chia hai căn thức bậc hai.

Ta có:

a) \(\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{18}}=\sqrt{\frac{2}{18}}=\sqrt{\frac{1}{9}}=\frac{1}{3}\)

b) \(\frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}=\sqrt{\frac{15}{735}}=\sqrt{\frac{1}{49}}=\frac{1}{7}\)

c) \(\frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}=\sqrt{\frac{12500}{500}}=\sqrt{25}=5\)

d) \(\frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}=\sqrt{\frac{6^5}{2^3.3^5}}=\sqrt{\frac{2^5.3^5}{2^3.3^5}}=\sqrt{2^2}=2\)

 


Bài 30 trang 19 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 30. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) với x > 0, y ≠ 0;              

b) 2\( y^{2}\).\( \sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}\) với y < 0;

c) 5xy.\( \sqrt{\frac{25x^{2}}{y^{6}}}\) với x < 0, y > 0;        

d) \( 0,2x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{4}y^{8}}}\) với x ≠ 0, y ≠ 0.

Hướng dẫn giải:

a) Vì \(x > 0, y \neq 0\) nên \(|x|=x\)

\(\frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}=\frac{y}{x}.\frac{|x|}{y^2}=\frac{y}{x}.\frac{x}{y^2}=\frac{1}{y}\)

b) Vì \(y < 0\) nên \(|y|=-y\)

\(2y^2.\sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}=2y^2.\frac{x^2}{2|y|}=y^2.\frac{x^2}{-y}=-x^2y\)

c) Vì \(x < 0, y > 0\) nên \(|x|=-x, |y|=y\)

\(5xy.\sqrt{\frac{25x^{2}}{y^{6}}}=5xy.\frac{5|x|}{|y|^3}=5xy.\frac{-5x}{y^3}=\frac{-25x^2}{y^2}\)

d) \(0,2x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{4}y^{8}}}=0,2.x^3y^3.\frac{4}{x^2y^4}=\frac{0,8x}{y}\)

 

Bài 31 trang 19 sgk Toán 9 – tập 1

a) So sánh \( \sqrt{25 – 16}\) và \(\sqrt {25}  – \sqrt {16}\);

b) Chứng minh rằng: với a > b >0 thì \(\sqrt a  – \sqrt b  < \sqrt {a - b} \).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {25 – 16} = \sqrt 9 = 3 \cr
& \sqrt {25} – \sqrt {16} = 5 – 4 = 1 \cr} \)

Vậy \(\sqrt {25 – 16}  > \sqrt {25}  – \sqrt {16} \)

b 

Ta có: \((\sqrt{a}-\sqrt{b})^2=a-2\sqrt{ab}+b\)

Mặc khác, a và b là các số dương nên:

\(ab>0\Rightarrow 2\sqrt{ab}>0\Leftrightarrow a+b-2\sqrt{ab}

Lại có \(a>b>0\)

Nên: \(\sqrt{a-2\sqrt{ab}+b}=|\sqrt{a}-\sqrt{b}|=\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\)  (đpcm)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button