Giải bài tập

Giải bài 24, 25, 26, 27 trang 12 SBT Toán 7 tập 1

Giải bài tập trang 12 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 24: Tìm x ∈ Q, biết…

Câu 24 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm  x ∈ Q, biết:

a) \({\rm{}}\left| x \right| = 2,1\)                              b) \(\left| x \right| = {3 \over 4}\) và x < 0

Bạn đang xem: Giải bài 24, 25, 26, 27 trang 12 SBT Toán 7 tập 1

c) \(\left| x \right| =  – 1{2 \over 5}\)                            d) \({\rm{}}\left| x \right| = 0,35\) và x > 0

Giải

a) \({\rm{}}\left| x \right| = 2,1\) \( \Rightarrow \) x = 2,1 hoặc x = -2,1

b) \(\left| x \right| = {3 \over 4}\) và x < 0 \( \Rightarrow \) \({\rm{x}} =  - {3 \over 4}\)

c) \(\left| x \right| =  – 1{2 \over 5}\) không có giá trị nào của x vì \(\left| x \right| \ge 0\)

d) \({\rm{}}\left| x \right| = 0,35\) và x > 0 \( \Rightarrow \) x = 0,35

 


Câu 25 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tính:

a) 3,26 – 1,549                         b) 0,167 – 2,396

c) -3,29 – 0,867                        d) -5,09 + 2,65

Giải

a) 3,26 – 1,549 = 1,711

b) 0,167 – 2,396 = -2.229

c) -3,29 – 0,867 =-4,157

d) -5,09 + 2,65 = -2,44

 

Câu 26 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Với bài tập: Tính tổng S = (-7,8)+(-5,3)+(+7,8)+(+1,3), hai bạn Cường và Mai đã làm như sau:

Bài làm của Cường

S = (-7,8) + (-5,3) + (+7,8) + (+1,3)

   = (-13,1) + (+7,8) + (+1,3)

   = (-5,3) + (+1,3)

   = -4

Bài làm của Mai

S = (-7,8) + (-5,3) + (+7,8) + (+1,3)

   = [(-7,8) + (+7,8)] + [(-5,3) + (+1,3)]

   = 0 + (-4)

   = -4

a) Hãy giải thích cách làm của mỗi bạn?

b) Theo em, nên làm cách nào?

Giải

Tổng S = (-7,8) + (-5,3) + (+7,8) + (+1,3)

a) Bạn Cường thực hiện phép tính bình thường. Bạn Mai sử dụng tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính hợp lý.

b) Theo em nên chọn cách làm của bạn Mai.

 

Câu 27 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tính bằng cách hợp lý giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\left( { – 3,8} \right) + \left[ {\left( { – 5,7} \right) + \left( { + 3,8} \right)} \right]\)

b) \(\left( { + 31,4} \right) + \left[ {\left( { + 6,4} \right) + \left( { – 18} \right)} \right]\)

c) \(\left[ {\left( { – 9,6} \right) + \left( { + 4,5} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 9,6} \right) + \left( { – 1,5} \right)} \right]\)

d) \({\rm{}}\left[ {\left( { – 4,9} \right) + \left( { – 37,8} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 1,9} \right) + \left( { + 2,8} \right)} \right]\)

Giải

a) \(\left( { – 3,8} \right) + \left[ {\left( { – 5,7} \right) + \left( { + 3,8} \right)} \right]\)

= \(\left[ {\left( { – 3,8} \right) + \left( { + 3,8} \right)} \right] + \left( { – 5,7} \right)\) 

=  0 + (-5,7) = – 5,7

b) \(\left( { + 31,4} \right) + \left[ {\left( { + 6,4} \right) + \left( { – 18} \right)} \right]\)

= \(\left[ {\left( { + 31,4} \right) + \left( { – 18} \right)} \right] + \left( { + 6,4} \right)\)  

= (+31,4)+(+6,4)=19,8

c) \(\left[ {\left( { – 9,6} \right) + \left( { + 4,5} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 9,6} \right) + \left( { – 1,5} \right)} \right]\)

= \(\left[ {\left( { – 9,6} \right) + \left( { + 9,6} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 4,5} \right) + \left( { – 1,5} \right)} \right]\)

= 0 + 3 = 3

d) \({\rm{}}\left[ {\left( { – 4,9} \right) + \left( { – 37,8} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 1,9} \right) + \left( { + 2,8} \right)} \right]\)

= \(\left[ {\left( { – 4,9} \right) + \left( { + 1,9} \right)} \right] + \left[ {\left( { – 37,8} \right) + \left( { + 2,8} \right)} \right]\)

= \(\left( { – 3} \right) + \left( { – 35} \right) =  – 38\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button