Giải bài tập

Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 9 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 9 bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 23: Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính…

Câu 23 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

a) \(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\)

Bạn đang xem: Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 9 SBT Toán 9 tập 1

b) \(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\)

c) \(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\)

d) \(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\)

Gợi ý làm bài

a) \(\sqrt {10} .\sqrt {40}  = \sqrt {10.40}  = \sqrt {400}  = 20\)

b) \(\sqrt 5 .\sqrt {45}  = \sqrt {5.45}  = \sqrt {255}  = 15\)

c) \(\eqalign{
& \sqrt {52} .\sqrt {13} = \sqrt {4.13.13} \cr 
& = \sqrt {{{\left( {2.13} \right)}^2}} = 2.13 = 26 \cr} \)

d) \(\eqalign{
& \sqrt {2.162} = \sqrt {2.2.81} \cr 
& = \sqrt {{{\left( {2.9} \right)}^2}} = 2.9 = 18 \cr} \)

 


Câu 24 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \(\sqrt {45.80} \);

b) \(\sqrt {75.48} \);

c) \(\sqrt {90.6,4} \);

d) \(\sqrt {2,5.14,4} \).

Gợi ý làm bài

a) \(\eqalign{
& \sqrt {45.80} = \sqrt {9.5.5.16} \cr 
& = \sqrt 9 .\sqrt {{5^2}} .\sqrt {16} = 3.4.5 = 60 \cr} \)

b) \(\eqalign{
& \sqrt {75.48} = \sqrt {25.3.3.16} \cr 
& = \sqrt {25} .\sqrt {{3^2}} .\sqrt {16} = 5.3.4 = 60 \cr} \)

c) \(\eqalign{
& \sqrt {90.6,4} = \sqrt {9.64} \cr 
& = \sqrt 9 .\sqrt {64} = 3.8 = 24 \cr} \)

d) \(\eqalign{
& \sqrt {2,5.14,4} = \sqrt {25.1,44} \cr 
& = \sqrt {25} .\sqrt {1,44} = 5.1,2 = 6 \cr} \)

 


Câu 25 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Rút gọn rồi tính:

a) \(\sqrt {6,{8^2} – 3,{2^2}} \);

b) \(\sqrt {21,{8^2} – 18,{2^2}} \);

c) \(\sqrt {117,{5^2} – 26,{5^2} – 1440} \);

d) \(\sqrt {146,{5^2} – 109,{5^2} + 27.256} \).

Gợi ý làm bài

a) \(\eqalign{
& \sqrt {6,{8^2} – 3,{2^2}} \cr 
& = \sqrt {\left( {6,8 + 3,2} \right)\left( {6,8 – 3,2} \right)} \cr 
& = \sqrt {10.3,6} = \sqrt {36} = 6 \cr} \)

b) \(\eqalign{
& \sqrt {21,{8^2} – 18,{2^2}} \cr 
& = \sqrt {\left( {21,8 + 18,2} \right)\left( {21,8 – 18,2} \right)} \cr} \)

\(\eqalign{
& = \sqrt {40.3,6} = \sqrt {4.36} \cr 
& = \sqrt 4 .\sqrt {36} = 2.6 = 12 \cr} \)

c) \(\eqalign{
& \sqrt {117,{5^2} – 26,{5^2} – 1440} \cr 
& = \sqrt {\left( {117,5 + 26,5} \right)\left( {117,5 – 26,5} \right) – 1440} \cr} \)

\( = \sqrt {144.91 – 1440}  = \sqrt {144.\left( {91 – 10} \right)} \)

\( = \sqrt {144.81}  = \sqrt {144} .\sqrt {81}  = 12.9 = 108\)

d) \(\sqrt {146,{5^2} – 109,{5^2} + 27.256} \)

\( = \sqrt {\left( {144,5 + 109,5} \right)\left( {146,5 – 109,5} \right) + 27.256} \)

\(\eqalign{
& = \sqrt {256.37 + 27.256} \cr 
& = \sqrt {256.(36 + 27)} \cr 
& = \sqrt {256} .\sqrt {64} = 16.8 = 128 \cr} \)

 


Câu 26 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Chứng minh:

a) \(\sqrt {9 – \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} }  = 8\)

b) \(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3  – 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} – 2\sqrt 6  = 9\)

Gợi ý làm bài

a) Ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {9 – \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } \cr 
& = \sqrt {\left( {9 – \sqrt {17} } \right)\left( {9 + \sqrt {17} } \right)} \cr} \)

\( = \sqrt {81 – 17}  = \sqrt {64}  = 8\)

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b) Ta có:

\(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3  – 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} – 2\sqrt 6 \)

\(\eqalign{
& = 2\sqrt 6 – 4\sqrt 2 + 1 + 4\sqrt 2 + 8 – 2\sqrt 6 \cr 
& = 1 + 8 = 9 \cr} \)

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

 

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button