Giải bài tập

Giải bài 10, 2.1, 2.2 trang 6 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 6 bài nhân đa thức với đa thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 10: Chứng minh rằng…

Câu 10 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng biểu thức n(2n−3)−2n(n+1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.

Giải:

Bạn đang xem: Giải bài 10, 2.1, 2.2 trang 6 SBT Toán 8 tập 1

 Ta có: n(2n−3)−2n(n+1)

\(\eqalign{ &  = 2{n^2} – 3n – 2{n^2} – 2n =  – 5n  \cr &  \cr} \)

\( – 5 \vdots 5 \Rightarrow  – 5n \vdots 5\)  với mọi n∈Z


Câu 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Kết quả của phép tính \(\left( {x – 5} \right)\left( {x + 3} \right)\)  là:

A. \({x^2} – 15\)

B. \({x^2} + 2x – 15\)

C. \({x^2} – 8x – 15\)

D. \({x^2} – 2x – 15\)

Giải:

Chọn  D \({x^2} – 2x – 15\)


Câu 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức \(\left( {n – 1} \right)\left( {3 – 2n} \right) – n\left( {n + 5} \right)\) chia hết cho 3 với mọi giá trị của n

Giải:

\(\left( {n – 1} \right)\left( {3 – 2n} \right) – n\left( {n + 5} \right)\)\( = 3n – 2{n^2} – 3 + 2n – {n^2} – 5n\)

\( =  – 3{n^2} – 3 =  – 3\left( {{n^2} + 1} \right)\)

Vậy biểu thức chia hết cho 3 với mọi giá trị của n 



Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button