Giải bài tập

Giải bài 3.17, 3.18, 3.19, 3.20, 3.21, 3.22, 3.23 trang 53, 54 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Giải SGK Toán 7 trang 53, 54 tập 1 Kết nối tri thức – Bài 10 Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 3.22 Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC.

Bài 3.17 trang 53 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.39, biết rằng mn//pq. Tính số đo các góc Mhk, VHn.

Bạn đang xem: Giải bài 3.17, 3.18, 3.19, 3.20, 3.21, 3.22, 3.23 trang 53, 54 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Lời giải: 

Vì mn//pq nên

+) \(\widehat {mHK} = \widehat {HKq}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {HKq} = 70^\circ  \Rightarrow \widehat {mHK} = 70^\circ \)

+) \(\widehat {vHn} = \widehat {HKq}\) ( 2 góc đồng vị). mà \(\widehat {HKq} = 70^\circ  \Rightarrow \widehat {vHn} = 70^\circ \)

Bài 3.18 trang 53 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.40

a) Giải thích tại sao Am//By.

b) Tính \(\widehat {CDm}\)

Lời giải: 

a) Vì \(\widehat {xBA} = \widehat {BAD}( = 70^\circ )\), mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên Am // By ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.)

b) Vì Am // By nên \(\widehat {CDm} = \widehat {tCy}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {tCy} = 120^\circ  \Rightarrow \widehat {CDm} = 120^\circ \).

Bài 3.19 trang 54 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.41.

a) Giải thích tại sao xx’//yy’.

b) Tính số đo góc MNB.

Lời giải: 

a) Vì \(\widehat {t’AM} = \widehat {ABN}( = 65^\circ )\), mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên xx’//yy’ ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.)

b) Vì xx’//yy’ nên \(\widehat {x’MN} = \widehat {MNB}\)( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {x’MN} = 70^\circ  \Rightarrow \widehat {MNB} = 70^\circ \)

Bài 3.20 trang 54 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.42, biết rằng Ax//Dy, \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat {BCy} = 50^\circ \). Tính số đo các góc ADC và ABC.

Lời giải: 

Vì Ax // Dy, mà AD \( \bot \) Ax nên AD \( \bot \) Dy. Do đó, \(\widehat{ADC}=90^0\)

Vì Ax // Dy nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BCy}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {BCy} = 50^\circ  \Rightarrow \widehat {ABC} = 50^\circ \)

Vậy \(\widehat{ADC}=90^0; \widehat {ABC} = 50^\circ \)

Bài 3.21 trang 54 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao:

a) Ax’ // By     b) By \( \bot \) HK

Lời giải: 

a) Vì \(\widehat {xAB} = \widehat {ABy}( = 45^\circ )\), mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax’ // By ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.)

b) Vì Ax’ // By, mà By \( \bot \) HK nên Ax’ \( \bot \) HK (đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia)

Bài 3.22 trang 54 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thằng b? Vì sao?

Lời giải: 

Theo Tiên đề Euclid:

+) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng BC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là a

+) Qua điểm B nằm ngoài đường thẳng AC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là b

Như vậy, có thể vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b.

Bài 3.23 trang 54 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Cho Hình 3.44. Giải thích tại sao:

a) MN // EF.

b) HK // EF.

c) HK // MN.

Lời giải: 

a) Vì \(\widehat {MNE} = \widehat {NEF}( = 30^\circ )\), mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên MN//EF ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.)

b) Vì \(\widehat {DKH} = \widehat {DFE}( = 60^\circ )\), mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên HK//EF ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.)

c) Vì MN//EF; HK//EF nên HK//MN

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button