Giải bài tập

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 35, 36 SGK Toán 7 tập 2 – CTST

Giải bài tập trang 35, 36 Bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 5 Cho tam giác có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.

Bài 1 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai đa thức P(x) = \( – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x\) và Q(x) = \(5{x^3} – 3{x^2} + 4x – 6\).

Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

Bạn đang xem: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 35, 36 SGK Toán 7 tập 2 – CTST

Lời giải:

\(P(x) + Q(x) =  – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x + 5{x^3} – 3{x^2} + 4x – 6\)

\( =  – 3{x^4} + 5{x^3} + ( – 8{x^2} – 3{x^2}) + (2x + 4x) – 6\)

\( =  – 3{x^4} + 5{x^3} – 11{x^2} + 6x – 6\)

\(P(x) – Q(x) =  – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x – 5{x^3} + 3{x^2} – 4x + 6\)

\( =  – 3{x^4} – 5{x^3} + ( – 8{x^2} + 3{x^2}) + (2x – 4x) + 6\)

\( =  – 3{x^4} – 5{x^3} – 5{x^2} – 2x + 6\)

Bài 2 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức M(x) = \(7{x^3} – 2{x^2} + 8x + 4\)

Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) =  \(3{x^2} – 2x\)

Lời giải:

Vì M(x) + N(x) = \(3{x^2} – 2x\)

Mà M(x) = \(7{x^3} – 2{x^2} + 8x + 4\)

Ta có: N(x) = M(x) + N(x) – M(x)

= \(3{x^2} – 2x – 7{x^3} + 2{x^2} – 8x – 4\)

\( =  – 7{x^3} + 5{x^2} – 10x – 4\)

Bài 3 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức A(y) = \( – 5{y^4} – 4{y^2} + 2y + 7\)

Tìm đa thức B(y) sao cho B(y) – A(y) = \(2{y^3} – 9{y^2} + 4y\)

Lời giải:

\(B(y) – A(y) = 2{y^3} – 9{y^2} + 4y\)

\(\begin{array}{l}A(y) =  – 5{y^4} – 4{y^2} + 2y + 7\\ \Rightarrow B(y) = 2{y^3} – 9{y^2} + 4y – 5{y^4} – 4{y^2} + 2y + 7\\ =  – 5{y^4} + 2{y^3} – 13{y^2} + 6y + 7\end{array}\)

Bài 4 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.

Lời giải:

Ta có chu vi hình thang là :

C = \(8x + (15x – 6) + (4x + 1) + (4x + 1)\)

\( = 31x – 4\)

Bài 5 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho tam giác (xem Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.

Lời giải:

Ta có chu vi hình tam giác là :12t – 3

Cạnh cần tìm là : 12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7) = 5t – 4

Bài 6 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho ba đa thức P(x) = \(9{x^4} – 3{x^3} + 5x – 1\)

Q(x) = \( – 2{x^3} – 5{x^2} + 3x – 8\)và R(x) = \( – 2{x^4} + 4{x^2} + 2x – 10\)

Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x)

Lời giải:

P(x)+Q(x)+R(x) = \(9{x^4} – 3{x^3} + 5x – 1 – 2{x^3} – 5{x^2} + 3x – 8 – 2{x^4} + 4{x^2} + 2x – 10\)

\(\begin{array}{l} = (9{x^4} – 2{x^4})+( – 3{x^3} – 2{x^3})+( – 5{x^2} + 4{x^2}) +( 5x + 3x + 2x)+( – 8 – 10 – 1)\\ = 7{x^4} – 5{x^3} – {x^2} + 10x – 19\end{array}\)

P(x)-Q(x)-R(x) = \(9{x^4} – 3{x^3} + 5x – 1 + 2{x^3} + 5{x^2} – 3x + 8 + 2{x^4} – 4{x^2} – 2x + 10\)

\(\begin{array}{l} = (9{x^4} + 2{x^4})+( – 3{x^3} + 2{x^3} )+ (5{x^2} – 4{x^2}) + (5x – 3x – 2x) + (10 – 1 + 8)\\ = 11{x^4} – {x^3} + {x^2} + 17\end{array}\)

Bài 7 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức \(P(x) = {x^3} – 4{x^2} + 8x – 2\). Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn

Lời giải: 

\(\begin{array}{l}P(x) = {x^3} – 4{x^2} + 8x – 2\\ = {x^3} – 4{x^2} + 8x – 2 + {x^4} – {x^4}\\ = {x^4} + {x^3} – 4{x^2} + 8x – 2 – {x^4}\\ = ({x^4} + {x^3} – 4{x^2} + 8x – 2) + ( – {x^4})\end{array}\)

Bài 8 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (Hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh

Lời giải: 

Diện tích hình vuông là : \(2x.2x = 4{x^2}\)

Diện tích hình chữ nhật là : \(3.x = 3x\)

Diện tích phần cần tìm là : \(4{x^2} – 3x\)

Bài 9 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

a) Thực hiện phép tính: \((3x – 1) + \left[ {(2{x^2} + 5x) + (4 – 3x)} \right]\)

b) Cho A = 4x + 2, C = \(5 – 3{x^2}\). Tìm đa thức B sao cho A + B = C

Lời giải:

a)   (3x – 1) + [(2x2 + 5x) + (4 – 3x)]

= 3x – 1 + 2x2 + 5x + 4 – 3x

= 2x2 + (3x + 5x – 3x) + (-1 + 4)

= 2x2 + 5x + 3

b) Do A + B = C nên B = C – A

B = 5 – 3x2 – (4x + 2)

B = 5 – 3x2 – 4x – 2

B = -3x2 – 4x + (5 – 2)

B = -3x2 – 4x + 3

Vậy B = -3x2 – 4x + 3.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button