Giải bài tập

Giải bài 81, 82, 83 trang 99 SGK Toán lớp 9 tập 2

Giải bài tập trang 99 bài 10 diện tích hình tròn, hình quạt tròn SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 81: Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu…

Bài 81 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 81. Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu:

a) Bán kính tăng gấp đôi?

Bạn đang xem: Giải bài 81, 82, 83 trang 99 SGK Toán lớp 9 tập 2

b) Bám kinh tăng gấp ba?

c) Bán kính tăng \(k\) lần (\(k>1\))?

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

\(π{(2R)}^2 = 4πR^2\)

\(π{(3R)}^2 = 9 πR^2\)

\(π(kR)^2 = k^2 πR^2\)

 Vậy nếu ta gấp đôi bán kính thì diện tích hình tròn sẽ gấp bốn, nếu nhân bán kính với \(k > 0\) thì diện tích hình tròn sẽ gấp \(k^2\) lần.

 


Bài 82 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 82. Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Giải

– Dòng thứ nhất:

           \( R\) = \(\frac{C}{2\pi }\) = \(\frac{13,2}{2. 3,14 }\) \(≈ 2,1\) (\(cm\))

            \(S = π. R^2 = 3,14.{(2,1)}^2 ≈ 13,8 \)(\(cm^2\))

            \({R_{quạt}}\)= \(\frac{\pi R^{2}n^{\circ}}{360^{\circ}}\) = \(\frac{3,14 .2,1^{2}.47,5}{360}\) \(≈ 1,83\)  (\(cm^2\))

– Dòng thứ hai: \(C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7\) (cm)

                       \(S = π. R^2 = 3,14.{(2,5)}^2 ≈ 19,6\) (\(cm^2\))

                       \(n^0\) = \(\frac{S_{quat}.360^{\circ}}{\pi R^{2}}\) = \(\frac{12,5.360^{\circ}}{3,14.2,5^{2}}\) \(≈ 229,3^0\)  

– Dòng thứ ba: \(R\) = \(\sqrt{\frac{s}{\pi }}\) = \(\sqrt{\frac{37,8}{3,14 }}\) \(≈ 3,5\) (\(cm\))

                     \(C = 2πR = 22\) (\(cm\))

                      \(n^0\) = \(\frac{S_{quat}.360^{\circ}}{\pi R^{2}}\)= \(\frac{10,6.360^{\circ}}{3,14.3,5^{2}}\) \(≈ 99,2^0\)  

Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:

 

 


Bài 83 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 83. a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với \(HI = 10cm\) và \(HO = 2cm\). Nêu cách vẽ.

b) Tính diện tích hình \(HOABINH\) (miền gạch sọc)

c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính \(NA\) có cùng diện tích với hình \(HOABINH\) đó.

Hướng dẫn giải:

a) Vẽ nửa đường tròn đường kính \(HI = 10 cm\), tâm \(M\)

Trên đường kính \(HI\) lấy điểm \(O\) và điểm \(B\) sao cho \(HO = BI = 2cm\).

Vẽ hai nửa đường tròn đường kính \(HO\), \(BI\) nằm cùng phía với đường tròn \((M)\).

vẽ nửa đường tròn đường kính \(OB\) nằm khác phía đối với đường tròn \((M)\). Đường thẳng vuông góc với \(HI\) tại \(M\) cắt \((M)\) tại \(N\) và cắt đường tròn đường kính \(OB\) tại \(A\).

b)  Diện tích hình \(HOABINH\) là:

\(\frac{1}{2}\).\(π.5^2\) + \(\frac{1}{2}\).\(π.3^2\) – \(π.1^2\) = \(\frac{25}{2}π\) + \(\frac{9}{2}π\) – \(π\) = \(16π\) (\(cm^2\)) (1)

c) Diện tích hình tròn đường kính \(NA\) bằng:

             \(π. 4^2 = 16π\)  (\(cm^2\))                                           (2)

So sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính \(NA\) có cùng diện tích với hình \(HOABINH\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button