Giải bài tập

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 10, 11 bài 2 bài căn thức bậc hai và hằng đẳng thức SGK Toán 9 tập 1. Câu 6: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa…

Bài 6 trang 10 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 6. Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \( \sqrt{\frac{a}{3}}\),         b) \(\sqrt{-5a}\);       c) \( \sqrt{4 – a}\);     d) \( \sqrt{3a + 7}\)

Bạn đang xem: Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 1

Hướng dẫn giải: 

a) \( \sqrt{\frac{a}{3}}\) có nghĩa khi \(\frac{a}{3}\geq 0\Leftrightarrow a\geq 0\)

b) \(\sqrt{-5a}\) có nghĩa khi \(-5a\geq 0\Leftrightarrow a\leq \frac{0}{-5}\Leftrightarrow a\leq 0\)

c) \( \sqrt{4 – a}\) có nghĩa khi \(4-a\geq 0\Leftrightarrow a\leq 4\)

d) \( \sqrt{3a + 7}\) có nghĩa khi \(3a+7\geq 0\Leftrightarrow a\geq \frac{-7}{3}\)

 


Bài 7 trang 10 SGK Toán 9 tập 1

Tính:

Bài 7. Tính

a) \(\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}\)                        b) \(\sqrt {{{\left( { – 0,3} \right)}^2}}\) 

c) \( – \sqrt {{{\left( { – 1,3} \right)}^2}} \)                   d) \( – 0,4\sqrt {{{\left( { – 0,4} \right)}^2}} \)

Hướng dẫn làm bài:

a) \(\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}  = \left| {0,1} \right| = 0,1\)

b) \(\sqrt {{{\left( { – 0,3} \right)}^2}}  = \left| { – 0,3} \right| = 0,3\)

c) \( – \sqrt {{{\left( { – 1,3} \right)}^2}}  =  – \left| { – 0,3} \right| = 0,3\)

d) \(- 0,4\sqrt {{{\left( { – 0,4} \right)}^2}}  =  – 0,4.\left| {0,4} \right| =  – 0,4.0,4 =  – 0,16\)


Bài 8 trang 10 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 8. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 3 } \right)}^2}} \) ;                 b) \(\sqrt {{{\left( {3 – \sqrt {11} } \right)}^2}} \)

c) \(2\sqrt {{a^2}} \) với a ≥ 0;                 d) \(3\sqrt {{{\left( {a – 2} \right)}^2}} \) với a < 2.

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {2 – \sqrt 3 } \right| = 2 – \sqrt 3 \)

(vì \(2 = \sqrt 4  > \sqrt 3\) nên \(2 – \sqrt 3  > 0\) )

b) \(\sqrt {{{\left( {3 – \sqrt {11} } \right)}^2}}  = \left| {3 – \sqrt {11} } \right| =  – \left( {3 – \sqrt {11} } \right) = \sqrt {11}  – 3\)

c) \(2\sqrt {{a^2}}  = 2\left| a \right| = 2{\rm{a}}\)  (vì a ≥ 0)

d) \(3\sqrt {{{\left( {a – 2} \right)}^2}}  = 3\left| {a – 2} \right|\)

Vì a < 2 nên a - 2 < 0. Do đó │a - 2│= -(a - 2) = 2 - a.

Vậy \(3\sqrt {{{\left( {a – 2} \right)}^2}}  = 3\left( {2 – a} \right) = 6 – 3a\)


Bài 9 trang 11 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 9. Tìm x biết:

a) \(\sqrt {{x^2}}  = 7\) ;                

b) \(\sqrt {{x^2}} = \left| { – 8} \right| \)

c) \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2}}  = 6\)               

d) \(\sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { – 12} \right|\);

Hướng dẫn giải:

a)

\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2}} = 7 \cr
& \Leftrightarrow \left| x \right| = 7 \cr
& \Leftrightarrow x = \pm 7 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2}} = \left| { – 8} \right| \cr 
& \Leftrightarrow \left| x \right| = 8 \cr 
& \Leftrightarrow x = \pm 8 \cr} \)

c) 

\(\eqalign{
& \sqrt {4{{\rm{x}}^2}} = 6 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2{\rm{x}}} \right)}^2}} = 6 \cr 
& \Leftrightarrow \left| {2{\rm{x}}} \right| = 6 \cr 
& \Leftrightarrow 2{\rm{x}} = \pm 6 \cr 
& \Leftrightarrow x = \pm 3\cr} \)

d) 

\(\eqalign{
& \sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { – 12} \right| \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {3{\rm{x}}} \right)}^2}} = 12 \cr 
& \Leftrightarrow \left| {3{\rm{x}}} \right| = 12 \cr 
& \Leftrightarrow 3{\rm{x}} = \pm 12 \cr 
& \Leftrightarrow x = \pm 4 \cr} \)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button