Giải bài tập

Giải bài 44, 45, 46, 47, 48 trang 26 SGK Toán 7

Giải bài tập trang 26 bài 7 Tỉ lệ thức Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên…

Bài 44 trang 26 sgk toán 7 tập 1

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:                        

a) 1,2: 3,24

Bạn đang xem: Giải bài 44, 45, 46, 47, 48 trang 26 SGK Toán 7

b) \(2\frac{1}{5} : \frac{3}{4}\)

c) \(\frac{2}{7} : 0,42\)

Lời giải:

a) 1,2: 3,24 = 120 : 324 = 10:27

b) \(2\frac{1}{5} : \frac{3}{4}\) = \(\frac{11}{5} : \frac{3}{4} = \frac{11}{5}. \frac{4}{3} = 44: 15\)

 

c) \(\frac{2}{7} : 0,42\) = \(\frac{2}{7} : \frac{42}{100} = \frac{2}{7} . \frac{100}{42} = \frac{200}{294} = \frac{100}{147} = 100: 147\)


Bài 45 trang 26 sgk toán 7 tập 1

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức  

\(28:14\) ;  \(2\frac{1}{2} : 2 ; 8: 4; \frac{1}{2}: \frac{2}{3} ; 3:10; 2,1: 7; 3: 0,3\)

Lời giải:

Ta có: \(28: 14 = \frac{2}{1}; 2\frac{1}{2}: 2= \frac{5}{4}; 8:4 = \frac{2}{1} \)

\(; \frac{1}{2}: \frac{2}{3} = \frac{3}{4}; 2,1: 7 = \frac{3}{10}; \frac{3}{0,3} = \frac{10}{1}\)


Bài 46 trang 26 sgk toán 7 tập 1

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau                                                                  

a) \(\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\)

b) -0,52 : x = -9,36: 16,38

c) \(\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\)

Lời giải:

a) \(\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\) 

b) 

 -0,52 : x = -9,36: 16,38 => -0,52 . 16,38 = x. (-9,36) => x = -8,5176: ( -9,36) => x = 0,91

c) \(\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\) \(=>\frac{17}{4} : \frac{23}{8} = x: 1,61 \)

\(=> 34: 23 = x: 1,61 => 23x = 34. 1,61 \)

\(=> x = 2,38\)


Bài 47 trang 26 sgk toán 7 tập 1

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:                           

a) 6.63 = 9.42

b) 0,24.1,61 = 0,84. 0,46

Lời giải:

a) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 6.63 = 9. 42

\(\frac{6}{9} = \frac{42}{63}; \frac{6}{42} = \frac{9}{63}; \frac{63}{9} = \frac{42}{6}; \frac{63}{42} = \frac{9}{6}\)

b) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức:  0,24.1,61 = 0,84. 0,46

\(\frac{0,24}{0,84} = \frac{0,46}{1,61}; \frac{0,24}{0,46} = \frac{0,84}{1,61}; \frac{1,61}{0,84} = \frac{0,46}{0,24}; \frac{1,61}{0,46} = \frac{0,84}{0,24}\)


Bài 48 trang 26 sgk toán 7 tập 1

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau                                      

\(\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\)

Lời giải:

Từ tỉ lệ thức \(\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\) ta có được các tỉ lệ thức sau:

\(\frac{11,9}{5,1} = \frac{-3,5}{-15}; \frac{-15}{-35} = \frac{5,1}{11,9}; \frac{5,1}{-1,5} = \frac{11,9}{35}\)

      Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button