Giải bài tập

Giải bài 4, 5, 6 trang 38 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 38 bài 2 Tính chất cơ bản của phân thức sách giáo khoa toán 8 tập 1. Câu 4: Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ các bạn lan, hùng, hương, huy đã cho:…

Bài 4 trang 38 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ các bạn lan, hùng, hương, huy đã cho:

a) \( \frac{x + 3}{2x – 5} = \frac{x^{2}+ 3x}{2x^{2} – 5x}\) ( Lan);         b) \( \frac{(x + 1)^{2}}{x^{2} + x} = \frac{x + 1}{1}\) ( Hùng)

Bạn đang xem: Giải bài 4, 5, 6 trang 38 sách giáo khoa toán 8 tập 1

c) \( \frac{4 – x}{-3x} = \frac{x – 4}{3x}\) ( Giang);       d)  \( \frac{(x – 9)^{3}}{2(9 – x)}= \frac{(9 – x)^{2}}{2}\) ( Huy)

Giải

a) \( \frac{x + 3}{2x – 5}= \frac{x(x + 3)}{(2x – 5)x}= \frac{x^{2} + 3x}{2x^{2}- 5x}\) Lan viết đúng

b) \( \frac{(x + 1)^{2}}{x^{2}+ x}= \frac{(x + 1)^{2}}{x(x + 1)}= \frac{x + 1}{x}\) 

Hùng viết sai vì đã chia tử của vế trái cho nhân tử chung \(x + 1\) thì cũng phải chia mẫu của nó cho \(x + 1\). Sửa lại là:

\( \frac{(x + 1)^{2}}{x^{2}+ x}= \frac{x + 1}{x}\) hoặc \( \frac{(x + 1)^{2}}{x + 1}= \frac{x + 1}{1}\)

c) \( \frac{4 – x}{-3x}= \frac{-(4 – x)}{-(-3x)}= \frac{x – 4}{3x}\) Giang viết đúng

d) \((x – 9)^3= (-(9 – x))^3= -(9 – x)^3\) nên \( \frac{(x – 9)^{3}}{2(9 – x)} = \frac{-(9 – x)^{3}}{2(9 – x)}= \frac{-(9 – x)^{2}}{2}\)

 Sửa lại: \( \frac{(x – 9)^{3}}{2(9 – x)} = \frac{-(9 – x)^{2}}{2}\) hoặc \( \frac{(x – 9)^{3}}{2(9 – x)} = \frac{(9 – x)^{2}}{-2}\) hoặc \( \frac{(9 – x)^{3}}{2(9 – x)}= \frac{(9 – x)^{2}}{2}\)  

 


Bài 5 trang 38 sách giáo khoa toán 8 tập 1

 Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các đẳng thức sau:

a) \( \frac{x^{3} + x^{2}}{(x – 1)(x + 1)}= \frac{…}{x – 1}\);                      

b) \( \frac{5(x + y)}{2}= \frac{5x^{2} – 5y^{2}}{…}\).

Hướng dẫn giải:

a) \( \frac{x^{3} + x^{2}}{x^{2} – 1}= \frac{x^{2}(x + 1)}{(x – 1)(x + 1)}= \frac{x^{2}}{x – 1}\)

Vậy phải điền  \(x^2\) vào chỗ trống 

b) 

\( \frac{5x^{2} – 5y^{2}}{2x – 2y}= \frac{5(x – y)(x + y)}{2(x – y)}= \frac{5(x + y)}{2}\)

Vậy phải điền \(({2x – 2y})\) vào chỗ trống.

 


Bài 6 trang 38 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Đố. Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống:

                                  \( \frac{x^{5}- 1}{x^{2}- 1}= \frac{…}{x + 1}\)

Giải

Ta có: \(x^2-1=(x-1)(x+1)\)

Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho \(x – 1\)

Vậy phải chia tử của vế trái \(x^5– 1\) cho \(x – 1\)

Vậy phải điền vào chỗ trống :  \({x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 1\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button