Giải bài tập

Giải bài 19, 20, 21 trang 7, 8 SBT Toán 8 tập 2

Giải bài tập trang 7, 8, 9 bài 3 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 19: Giải các phương trình sau…

Câu 19 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau:

a. \(1,2 – \left( {x – 0,8} \right) =  – 2\left( {0,9 + x} \right)\)

Bạn đang xem: Giải bài 19, 20, 21 trang 7, 8 SBT Toán 8 tập 2

b. \(2,3x – 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 – 1,7x\)

c. \(3\left( {2,2 – 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x – 4} \right)\)

d. \(3,6 – 0,5\left( {2x + 1} \right) = x – 0,25\left( {2 – 4x} \right)\)

Giải:

a. \(1,2 – \left( {x – 0,8} \right) =  – 2\left( {0,9 + x} \right)\)

\( \Leftrightarrow 1,2 – x + 0,8 =  – 1,8 – 2x\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow  – x + 2x =  – 1,8 – 2  \cr  &  \Leftrightarrow x =  – 3,8 \cr} \)

Phương trình có nghiệm x = -3,8

b. \(2,3x – 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 – 1,7x\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 2,3x – 1,4 – 4x = 3,6 – 1,7x  \cr  &  \Leftrightarrow 2,3x – 4x + 1,7x = 3,6 + 1,4  \cr  &  \Leftrightarrow 0x = 5 \cr} \)

Phương trình vô nghiệm

c. \(3\left( {2,2 – 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x – 4} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 6,6 – 0,9x = 2,6 + 0,1x – 4  \cr  &  \Leftrightarrow 6,6 – 2,6 + 4 = 0,1x + 0,9x  \cr  &  \Leftrightarrow x = 8 \cr} \)

Phương trình có nghiệm x = 8.

d. \(3,6 – 0,5\left( {2x + 1} \right) = x – 0,25\left( {2 – 4x} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 3,6 – x – 0,5 = x – 0,5 + x  \cr  &  \Leftrightarrow 3,6 – 0,5 + 0,5 = x + x + x  \cr  &  \Leftrightarrow 3,6 = 3x \Leftrightarrow x = 1,2 \cr} \)

Phương trình có nghiệm x = 1,2


Câu 20 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau:

a. \({{x – 3} \over 5} = 6 – {{1 – 2x} \over 3}\)

b. \({{3x – 2} \over 6} – 5 = {{3 – 2\left( {x + 7} \right)} \over 4}\)

c. \(2\left( {x + {3 \over 5}} \right) = 5 – \left( {{{13} \over 5} + x} \right)\)

d. \({{7x} \over 8} – 5\left( {x – 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6}\)

Giải:

a. \({{x – 3} \over 5} = 6 – {{1 – 2x} \over 3}\)

 \( \Leftrightarrow 3\left( {x – 3} \right) = 6.15 – 5\left( {1 – 2x} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 3x – 9 = 90 – 5 + 10x  \cr  &  \Leftrightarrow 3x – 10x = 90 – 5 + 9  \cr  &  \Leftrightarrow  – 7x = 94 \Leftrightarrow x =  – {{94} \over 7} \cr} \)

Phương trình có nghiệm  

b. \(\eqalign{  & {{3x – 2} \over 6} – 5 = {{3 – 2\left( {x + 7} \right)} \over 4} \Leftrightarrow 2\left( {3x – 2} \right) – 5.12 = 3\left[ {3 – 2\left( {x + 7} \right)} \right]  \cr  &  \Leftrightarrow 6x – 4 – 60 = 9 – 6\left( {x + 7} \right) \Leftrightarrow 6x – 64 = 9 – 6x – 42  \cr  &  \Leftrightarrow 6x + 6x = 9 – 42 + 64 \Leftrightarrow 12x = 31 \Leftrightarrow x = {{31} \over {12}} \cr} \)

Phương trình có nghiệm $x = {{31} \over {12}}\)

c. \(\eqalign{  & 2\left( {x + {3 \over 5}} \right) = 5 – \left( {{{13} \over 5} + x} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow 2x + {6 \over 5} = {{25} \over 5} – {{13} \over 5} – x \cr} \)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 2x + {6 \over 5} = {{12} \over 5} – x  \cr  &  \Leftrightarrow 2x + x = {{12} \over 5} – {6 \over 5}  \cr  &  \Leftrightarrow 3x = {6 \over 5}  \cr  &  \Leftrightarrow x = {2 \over 5} \cr} \)

Phương trình có nghiệm  

d. \({{7x} \over 8} – 5\left( {x – 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6}\)

\( \Leftrightarrow 3.7x – 24.5\left( {x – 9} \right) = 4\left( {20x + 1,5} \right)\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 21x – 120\left( {x – 9} \right) = 80x + 6  \cr  &  \Leftrightarrow 21x – 120x + 1080 = 80x + 6  \cr  &  \Leftrightarrow 21x – 120x – 80x = 6 – 1080  \cr  &  \Leftrightarrow  – 179x =  – 1074  \cr  &  \Leftrightarrow x = 6 \cr} \)

Phương trình có nghiệm x = 6

 


Câu 21 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định:

a. \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right)}}\)

b. \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) – 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\)

Giải:

a. Phân thức \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right)}}\) xác định khi : \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình : \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) = 0\)

Ta có: \(2\left( {x – 1} \right) – 3\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – 2 – 6x – 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow  – 4x – 5 = 0 \Leftrightarrow 4x =  – 5 \Leftrightarrow x =  – {5 \over 4}\)

Vậy khi \(x \ne  – {5 \over 4}\) thì phân thức A xác định.

b. Phân thức \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) – 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\) xác định khi:

\(1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) \ne 0\)

Ta giải phương trình: \(1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0\)

Ta có: \(\eqalign{  & 1,2\left( {x + 0,7} \right) – 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow 1,2x + 0,84 – 2,4x – 3,6 = 0  \cr  &  \Leftrightarrow  – 1,2x – 2,76 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2,3 \cr} \)

Vậy khi \(x \ne  – 2,3\) thì phân thức B xác định.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button