Giải bài tập

Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 42, 43 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 42 bài 3 phương trình bậc hai một ẩn SGK Toán 9 tập 2. Câu 11: Đưa các phương trình sau về dạng …

Bài 11 trang 42 sgk Toán 9 tập 2

Bài 11. Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và chỉ rõ các hệ số \(a, b, c\):

a) \(5{x^2} + 2x = 4 – x\)             

Bạn đang xem: Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 42, 43 SGK Toán 9 tập 2

b) \({3 \over 5}{x^2} + 2x – 7 = 3x + {1 \over 2}\)

c) \(2{x^2} + x – \sqrt 3  = \sqrt 3 x + 1\);              

d) \(2{x^2} + {m^2} = 2(m – 1)x\), m là một hằng số.

Bài giải:  

a) \(5{x^2} + 2x = 4 – x \Leftrightarrow 5{x^2} + 3x – 4 + 0\)

\(a = 5,b = 3,c =  – 4\)

b) \({3 \over 5}{x^2} + 2x – 7 = 3x + {1 \over 2}\)

\( \Leftrightarrow {3 \over 5}{x^2} – x – {{15} \over 2} = 0\)

\(a =   {3 \over 5},b =  – 1,c =  – {{15} \over 2}\)

c) \(2{x^2} + x – \sqrt 3  = \sqrt 3 x + 1\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + (1 – \sqrt 3 )x – 1 – \sqrt 3  = 0\)

\(a =  2,b = 1 – \sqrt 3 ,c =  – 1 – \sqrt 3 \)

d) \(2{x^2} + {m^2} = 2(m – 1)x\)

\(\Leftrightarrow 2{x^2} – 2(m – 1)x + {m^2} = 0\)

\(a =  2,b =  – 2(m – 1),c = {m^2}\)

 


Bài 12 trang 42 sgk Toán 9 tập 2

Bài 12. Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} – 8 = 0\)             

b) \(5{x^2} – 20 = 0\) ;                   

c) \(0,4{x^2} + 1 = 0\);

d) \(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\);        

e) \( – 0.4{x^2} + 1,2x = 0\).

Bài giải:

a) \({x^2} – 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 8 \Leftrightarrow x =  \pm 2\sqrt 2 \).

b) \(5{x^2} – 20 = 0 \Leftrightarrow 5{x^2} = 20 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x =  \pm 2\).

c) \(0,4{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow 0,4{x^2} =  – 1 \Leftrightarrow {x^2} =  – {{10} \over 4}\), phương trình vô nghiệm

d) 

\(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0 \Leftrightarrow x(2x + \sqrt 2 ) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = – {{\sqrt 2 } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

Phương trình có 2 nghiệm là: \({x_1} = 0,{x_2} =  – {{\sqrt 2 } \over 2}\)

e)  \( – 0.4{x^2} + 1,2x = 0 \Leftrightarrow  – 4{x^2} + 12x = 0\)

\(\Leftrightarrow  – 4x(x – 3) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 3 \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm là: \({x_1} = 0,{x_2} = 3\) 

 


Bài 13 trang 43 sgk Toán 9 tập 2

Bài 13. Cho các phương trình:

a) \({x^2} + 8x =  – 2\);                         b)\({x^2} + 2x = {1 \over 3}\)

Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

Bài giải:

a)  \({x^2} + 8x =  – 2 \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.4 + {4^2} =  – 2 + {4^2}\)

\(\Leftrightarrow {(x – 4)^2} = 14\)

b) \({x^2} + 2x = {1 \over 3} \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.1 + {1^2} = {1 \over 3} + {1^2}\)

\(\Leftrightarrow {(x + 1)^2} = {4 \over 3}\).   

 


Bài 14 trang 43 sgk Toán 9 tập 2

Bài 14. Hãy giải phương trình

\(2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.

Bài giải

\(2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x =  – 2 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} + {5 \over 2}x =  – 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.{5 \over 4} + {{25} \over {16}} =  – 1 + {{25} \over {16}} \)

\(\Leftrightarrow {\left( {x + {5 \over 4}} \right)^2} = {9 \over {16}}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x + {5 \over 4} = {3 \over 4} \hfill \cr
x + {5 \over 4} = – {3 \over 4} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = – {1 \over 2} \hfill \cr
x = – 2 \hfill \cr} \right.\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button