Giải bài tập

Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Giải bài tập phần 1 câu 1, 2 3 trang 132, phần 2 câu 1, 2 trang 133 bài 174 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng…

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :

A. 10 phút

Bạn đang xem: Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Phần 2

1. Một người đi du lịch đã đi được \({1 \over 4}\) quãng đường AB, sau đó đi tiếp \({1 \over 5}\) quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?

Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Bài giải

Phần 1.

1. D. 40 phút

2.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 (cm3) = dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

3.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ :

45 ⨯ 3 = 135 (km)

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ :

35 ⨯ 3 = 105 (km)

Quãng đường AB dài là :

135 + 105 = 240 (km)

Vậy chọn đáp án D.

Phần 2.

1.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần :

 \({1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}}\) (quãng đường AB)

Quãng đường AB dài là :

\(36:{9 \over {20}} = 80\) (km)

Đáp số : 80km

2.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là :

61 ⨯ 14210 = 866810 (người)

Số dân của tỉnh A là :

2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :

 \({{866810} \over {2419467}} \times 100 = 35,82\% \)

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 :

100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)

Số dân của tỉnh B tăng thêm là :

1421000 – 866810 = 554190 (người)

Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người.

 Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button