Giải bài tập

Giải bài 10, 11, 12, 13 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 11 bài 2 căn thức bậc hai và hằng đẳng thức SGK Toán 9 tập 1. Câu 10: Chứng minh…

Bài 10 trang 11 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 10. Chứng minh

a) \((\sqrt{3}- 1)^{2}= 4 – 2\sqrt{3}\);            

Bạn đang xem: Giải bài 10, 11, 12, 13 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

b) \(\sqrt{4 – 2\sqrt{3}}- \sqrt{3} = -1\)

Hướng dẫn giải:

a) \({\left( {\sqrt 3  – 1} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} – 2\sqrt 3 .1 + {1^2}\)

                        \( = 3 – 2\sqrt 3  + 1 = 4 – 2\sqrt 3 \)

b) Từ câu a có  \(4 – 2\sqrt 3  = {\left( {\sqrt 3  – 1} \right)^2}\)

Do đó: \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3  – } \sqrt 3  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}^2}}  – \sqrt 3 \)

                                       \(= \left| {\sqrt 3  – 1} \right|.\sqrt 3  = \sqrt 3  – 1 – \sqrt 3  =  – 1\)

(vì \(\sqrt 3  > \sqrt 1  = 1\) nên \(\sqrt 3  – 1 > 0\) )


Bài 11 trang 11 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 11. Tính:

a) \(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\);

b) \(36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\);

c) \(\sqrt{\sqrt{81}}\);

d) \( \sqrt{3^{2}+4^{2}}\).

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}=4.5+\frac{14}{7}=22\)

b) \(36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\)

\(=\frac{36}{\sqrt{2.3^2.3^2.2}}-\sqrt{13}\)

\(=\frac{36}{18}-13=-11\)

c) \(\sqrt{\sqrt{81}}\)\(\sqrt{\sqrt{9^2}}=\sqrt{|9|}=\sqrt{9}=3\)

d) \(\sqrt{3^{2}+4^{2}}=\sqrt{16+9}=\sqrt{25}=5\)

 


Bài 12 trang 11 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 12. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a)\( \sqrt{2x + 7}\);                         c) \(\sqrt {{1 \over { – 1 + x}}} \)

b) \( \sqrt{-3x + 4}\)                      d) \( \sqrt{1 + x^{2}}\)

Hướng dẫn giải:

a)

\(\sqrt{2x + 7}\) có nghĩa khi và chỉ khi:

\(2x + 7\geq 0\Leftrightarrow x\geq \frac{-7}{2}\)

b)

\(\sqrt{-3x + 4}\) có nghĩa khi và chỉ khi:

\(-3x + 4\geq 0\Leftrightarrow 3x\leq 4\Leftrightarrow x\leq \frac{4}{3}\)

c)

\(\sqrt{\frac{1}{-1 + x}}\) có nghĩa khi và chỉ khi 

\(\frac{1}{-1 + x}\geq 0\) mà \(1>0\)\(\Rightarrow \frac{1}{-1+x}>0\) tức là \(-1+x>0\Leftrightarrow x>1\)

d)

\(\sqrt{1 + x^{2}}\)

Vì \(x^2\geq 0\) với mọi số thực x nên \(1+x^2\geq 1>0\). Vậy căn thức trên luôn có nghĩa

 


Bài 13 trang 11 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 13. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(2\sqrt {{a^2}}  – 5a\) với a < 0.              b) \( \sqrt{25a^{2}}\) + 3a với a ≥ 0.

c) \(\sqrt {9{a^4}}  + 3{a^2}\),                           d) \( 5\sqrt{4a^{6}}\) – \( 3a^{3}\) với a < 0

Hướng dẫn giải:

a)

\(2\sqrt{a^2}-5a=2|a|-5a\)

Vì \(a

Nên \(2|a|-5a=-2a-5a=-7a\)

b)

\(\sqrt{9a^{4}}+3a^2=3|a^2|+3a^2=6a^2\)

Vì \(a^2\geq 0\,\,\forall\,\, a\,\,\epsilon \,\,\mathbb{R}\Leftrightarrow |a^2|=a^2\)

c)

\(\sqrt{25a^{2}} + 3a=5|a|+3a=5a+3a=8a\)

Vì \(a\geq 0\Rightarrow |a|=a\)

d)

\(5\sqrt{4a^{6}} – 3a^3\)

\(=5.2.|a^3|-3a^3\)

\(=10.(-a)^3-3a^3=-13a^3\)

Vì \(a<0\) nên \(|a^3|=-a^3\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button