Giải bài tập

Giải bài 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1

Giải bài tập trang 22 bài 8 tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 81: Tìm các số a, b, c biết rằng…

Câu 81 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm các số a, b, c biết rằng:

\({a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và a – b + c = -49

Bạn đang xem: Giải bài 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1

Giải

Ta có:

\({a \over 2} = {b \over 3} \Rightarrow {a \over {10}} = {b \over {15}}\)

\({b \over 5} = {c \over 4} \Rightarrow {b \over {15}} = {c \over {12}}\)           

Suy ra: \({a \over {10}} = {b \over {15}} = {c \over {12}}\) và a – b + c =  -49

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({a \over {10}} = {b \over {15}} = {c \over {12}} = {{a – b + c} \over {10 – 15 + 12}} = {{ – 49} \over 7} =  – 7\)

Ta có:  

\({a \over {10}} =  – 7 \Rightarrow a = 10.( – 7) =  – 70\)            

\({b \over {15}} =  – 7 \Rightarrow b = 15.( – 7) =  – 105\) 

\({c \over {12}} =  – 7 \Rightarrow c = 12.( – 7) =  – 84\)

 


Câu 82 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm các số a, b, c biết rằng: \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \({a^2} – {b^2} + 2{c^2} = 108\)

Giải

Ta có \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4} \Rightarrow {{{a^2}} \over 4} = {{{b^2}} \over 9} = {{{c^2}} \over {32}} \)

\(\Rightarrow {{{a^2}} \over 4} = {{{b^2}} \over 9} = {{2{c^2}} \over {32}}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({{{a^2}} \over 4} = {{{b^2}} \over 9} = {{2{c^2}} \over {32}} = {{{a^2} – {b^2} + 2{c^2}} \over {4 – 9 + 32}} = {{108} \over {27}} = 4\) 

Ta có:

\({{{a^2}} \over 4} = 4 \Rightarrow {a^2} = 16 \Rightarrow a = 4\) hoặc a = -4

\({{{b^2}} \over 9} = 4 \Rightarrow {b^2} = 36 \Rightarrow b = 6\) hoặc b = -6

\({{2{c^2}} \over {32}} = 4 \Rightarrow {c^2} = 64 \Rightarrow c = 8\) hoặc c = -8

Vậy ta tìm được các số:   

\({{\rm{a}}_1} = 4;{b_1} = 6;{c_1} = 8\)

\({{\rm{a}}_2} =  – 4;{b_2} =  – 6;{c_2} =  – 8\)

 


Câu 83 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Có 16 tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ. Trị giá mỗi loại tiền đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.

Giải

Gọi x, y, z lần lượt là số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ

Ta có:      x + y + z  = 16

        2000x  = 5000y  = 10000z

 Suy ra: \({{2000{\rm{x}}} \over {10000}} = {{5000y} \over {10000}} = {{10000{\rm{z}}} \over {10000}} \)

\(\Rightarrow {x \over 5} = {y \over 2} = {z \over 1}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({x \over 5} = {y \over 2} = {z \over 1} = {{x + y + z} \over {5 + 2 + 1}} = {{16} \over 8} = 2\)      

Ta có:  

\({x \over 5} = 2 \Rightarrow x = 5.2 = 10\)            

\({y \over 2} = 2 \Rightarrow y = 2.2 = 4\)

\({z \over 1} = 2 \Rightarrow z = 2.1 = 2\)

Vậy có 10 tờ loại 2000đ, 4 tờ loại 5000đ, 2 tờ loại 10000đ

 


Câu 84 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Chứng minh rằng:

Nếu \({{\rm{a}}^2} = bc\) (với a ≠ b và a ≠ c) thì \({{a + b} \over {a – b}} = {{c + a} \over {c – a}}\)

Giải

Ta có \({{\rm{a}}^2} = bc \Rightarrow {a \over c} = {b \over a}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({a \over c} = {b \over a} = {{a + b} \over {c + a}} = {{a – b} \over {c – a}}\) (với a ≠ b và a ≠c)

\( \Rightarrow {{a + b} \over {a – b}} = {{c + a} \over {c – a}}\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button