Giải bài tập

Giải bài 60, 61, 62, 63 trang 115 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 115 bài 4 một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 60: Cho hình…

Câu 60. Trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hình:

Bạn đang xem: Giải bài 60, 61, 62, 63 trang 115 SBT Toán 9 tập 1

Biết:

\(\widehat {QPT} = 18^\circ \),

\(\widehat {PTQ} = 150^\circ \),

     QT = 8cm,

     TR = 5cm.

Hãy tính:

a)   PT;

b)   Diện tích tam giác PQR.

Gợi ý làm bài:


a) Kẻ \(QS \bot PR\)

Ta có: \(\widehat {QTS} = 180^\circ  – \widehat {QTP} = 180^\circ  – 150^\circ  = 30^\circ \)

Trong tam giác vuông QST, ta có:   

\(QS = QT.\sin \widehat {QTS} = 8.\sin 30^\circ  = 4\left( {cm} \right)\)

\(TS = QT.c{\rm{os}}\widehat {QTS} = 8.c{\rm{os30}}^\circ  \approx 6,928\left( {cm} \right)\)

Trong tam giác vuông QSP, ta có:

\(SP = QS.\cot g\widehat {QPS} = 4.\cot g18^\circ  = 12,311\left( {cm} \right)\)

\(PT = SP – TS \approx 12,311 – 6,928 = 5,383\left( {cm} \right)\)

b) Ta có: 

\({S_{\Delta QPR}} = {1 \over 2}.QS.PR = {1 \over 2}.QS.(PT + TR)\)

\( \approx {1 \over 2}.4.(5,383 + 5) = {1 \over 2}.10,383 = 20,766\left( {c{m^2}} \right)\)

 

Câu 61. Trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho BCD là tam giác đều cạnh 5cm và góc DBA bằng 40°.

 Hãy tính:

a) AD;

b) AB.

Gợi ý làm bài:

a) Kẻ \(DE \bot BC\)

Suy ra: \(BE = EC = {1 \over 2}BC = 2,5\left( {cm} \right)\)

Trong tam giác vuông BDE, ta có:

\(DE = BD.\sin \widehat {DBE} = 2,5.\sin 60^\circ  = {{5\sqrt 3 } \over 2}\left( {cm} \right)\)

Trong tam giác vuông ADE, ta có:

\(AD = {{DE} \over {\sin \widehat A}} = {{{{5\sqrt 3 } \over 2}} \over {\sin 40^\circ }} \approx 6,736\left( {cm} \right)\)

b) Trong tam giác vuông ADE, ta có:

\(AE = AD.\cot g\widehat A \approx 6,736.\cot g40^\circ  = 5,16\left( {cm} \right)\)

                   Ta có: \(AB = AE – BE = 5,16 – 2,5 = 2,66\left( {cm} \right)\)


Câu 62 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính \(\widehat B,\widehat C\)

Gợi ý làm bài

Theo hệ thức liên hệ giữa đường có và hình chiếu, ta có:  

\(A{H^2} = HB.HC\)

Suy ra: 

\(AH = \sqrt {HB.HC}  = \sqrt {25.64}  = \sqrt {1600}  = 40\) (cm)

Trong tam giác vuông ABH, ta có:

\(tgB = {{AH} \over {HB}} = {{40} \over {25}} = 1,6\)

Suy ra: 

\(\widehat B \approx 57^\circ 59’\)

Vì tam giác ABC vuông nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

Suy ra: 

\(\widehat C = 90^\circ  – \widehat B = 90^\circ  – 57^\circ 59′ = 32^\circ 1’\)

 


Câu 63 trang 115 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC có BC = 12cm, \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 40^\circ .\) Tính:

a)  Đường cao CH và cạnh AC;

b)  Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý làm bài

a) Trong tam giác vuông BCH, ta có:

\(CH = BC.\sin \widehat B = 12.\sin 60^\circ  \approx 10,392\) (cm)

Trong tam giác vuông ABC, ta có:

\(\widehat A = 180^\circ  – (60^\circ  + 40^\circ ) = 80^\circ \)

Trong tam giác vuông ACH, ta có:

\(AC = {{CH} \over {\sin \widehat A}} \approx {{10,392} \over {\sin 80^\circ }} = 10,552\) (cm)

b) Kẻ \(AK \bot BC\)

Trong tam giác vuông ACK, ta có:

\(AK = AC.\sin \widehat C \approx 10,552.\sin 40^\circ  = 6,783\) (cm)

Vậy \({S_{ABC}} = {1 \over 2}.AK.BC \approx {1 \over 2}.6,783.12 = 40,696\) (cm2)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button