Giải bài tập

Giải bài 48, 49, 50, 51 trang 37 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 37 bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 48: Điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?…

Câu 48 trang 37 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Có bạn nói rằng các phân thức \({{2x} \over {2x – 2}},{1 \over {{x^2} – 2x + 1}},{{5{x^3}} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)  có cùng điều kiện của biến x.

Điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?

Bạn đang xem: Giải bài 48, 49, 50, 51 trang 37 SBT Toán 8 tập 1

Giải:

Các phân thức \({{2x} \over {2x – 2}},{1 \over {{x^2} – 2x + 1}},{{5{x^3}} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)có cùng điều kiện biến x là đúng vì phân thức \({{2x} \over {2x – 2}}\)  xác định khi \(2x – 2 \ne 0 \Rightarrow 2x \ne 2 \Rightarrow x \ne 1;{1 \over {{x^2} – 2x + 1}} = {1 \over {{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}\) xác định khi \({\left( {x – 1} \right)^2} \ne 0 \Rightarrow x – 1 \ne 0 \Rightarrow x \ne 1;{{5{x^3}} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\) xác định khi \(\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) \ne 0 \Rightarrow x – 1 \ne 0 \Rightarrow x \ne 1\)


Câu 49 trang 37 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

a. Tìm một phân thức (một biến) mà giá trị của nó được xác định với mọi giá trị của biến khác các số nguyên lẻ lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

b. Tìm một phân thức (một biến) mà giá trị của nó được xác định với mọi giá trị của biến khác \( \pm \sqrt 2 \)

Giải:

a. Một phân thức một biến mà giá trị của nó xác định với mọi giá trị của biến khác các số nguyên lẻ lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 ta có tập hợp số nguyên lẻ đó { 7; 9 } nên \(x \ne 7\) và \(x \ne 9\)

Suy ra: \(x – 7 \ne 0\)  và \(x – 9 \ne 0\)

Ta chọn phân thức là \({a \over {\left( {x – 7} \right)\left( {x – 9} \right)}}\) (với a là một hằng số)

b. Phân thức một biến mà giá trị của nó được xác định với mọi giá trị của biến khác \( \pm \sqrt 2 \)\( \Rightarrow x \ne \sqrt 2 \)  và \(x \ne  – \sqrt {2.} \)

Suy ra: \(x – \sqrt 2  \ne 0\)và \(x + \sqrt 2  \ne 0\) ta chọn phân thức:

\({a \over {\left( {x – \sqrt 2 } \right)\left( {x + \sqrt 2 } \right)}} = {a \over {{x^2} – 2}}\) (với a là một hằng số)


Câu 50 trang 37 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Đố. Đố em tìm được một cặp phân thức của biến x mà khi giá trị của phân thức này bằng 0 thì giá trị của phân thức kia không xác định và ngược lại khi giá trị của phân thức kia bằng 0 thì giá trị của phân thức này không xác định.

Em có thể tìm được bao nhiêu cặp phân thức như thế ?

Giải:

Hai phân thức có cùng biến x mà khi giá trị của phân thức này bằng 0 thì giá trị của phân thức kia không xác định và ngược lại. Ta chọn hai phân thức đó có cùng biến x là nghịch đảo của nhau và không có giá trị nào của x để tử và mẫu đồng thời bằng 0.

Chẳng hạn : \({{2x + 1} \over {2x – 1}}\)  và \({{2x – 1} \over {2x + 1}}\) có vô số cặp phân thức như thế.


Câu 51 trang 37 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tính giá trị của các biểu thức :

a. \({{3{x^2} – x} \over {9{x^2} – 6x + 1}}\)tại \(x =  – 8\)

b. \({{{x^2} + 3x + 2} \over {{x^3} + 2{x^2} – x – 2}}\)tại \(x = 1000001\)

Giải:

a. \(9{x^2} – 6x + 1 \ne 0 \Rightarrow {\left( {3x – 1} \right)^2} \ne 0 \Rightarrow x \ne {1 \over 3}\) ta có \(x =  – 8 \ne {1 \over 3}\)

\({{3{x^2} – x} \over {9{x^2} – 6x + 1}}\)\( = {{x\left( {3x – 1} \right)} \over {{{\left( {3x – 1} \right)}^2}}} = {x \over {3x – 1}}\) . Thay \(x =  – 8\) vào biểu thức ta có:

\({{ – 8} \over {3.\left( { – 8} \right) – 1}} = {{ – 8} \over { – 24 – 1}} = {8 \over {25}}\)

b. \(\eqalign{  & {x^3} + 2{x^2} – x – 2 = {x^2}\left( {x + 2} \right) – \left( {x + 2} \right)  \cr  &  = \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} – 1} \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0 \cr} \)

\( \Rightarrow x \ne  – 2\)và \(x \ne  \pm 1;x = 1000001\) thỏa mãn điều kiện

\({{{x^2} + 3x + 2} \over {{x^3} + 2{x^2} – x – 2}} = {{{x^2} + 2x + x + 2} \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} = {1 \over {x – 1}}\)

Thay \(x = 1000001\)vào biểu thức ta có: \({1 \over {1000001 – 1}} = {1 \over {1000000}}\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button