Giải bài tập

Giải bài 29, 30, 7.1, 7.2 trang 9 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 9 bài 7 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 29: Tính nhanh…

Câu 29 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tính nhanh

a. \({25^2} – {15^2}\)

Bạn đang xem: Giải bài 29, 30, 7.1, 7.2 trang 9 SBT Toán 8 tập 1

b. \({87^2} + {73^2} – {27^2} – {13^2}\)

Giải:

a. \({25^2} – {15^2})\ \( = \left( {25 + 15} \right)\left( {25 – 15} \right) = 40.10 = 400\)

b. \({87^2} + {73^2} – {27^2} – {13^2}\) \( = \left( {{{87}^2} – {{13}^2}} \right) + \left( {{{73}^2} – {{27}^2}} \right)\)

\(\eqalign{ &  = \left( {87 + 13} \right)\left( {87 – 13} \right) + \left( {73 + 27} \right)\left( {73 – 27} \right)  \cr  &  = 100.74 + 100.46 = 100\left( {74 + 46} \right) = 100.120 = 12000 \cr} \)


Câu 30 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tìm \(x\) , biết

a. \({x^3} – 0,25x = 0\)

b. \({x^2} – 10x =  – 25\)

Giải:

a. \({x^3} – 0,25x = 0)\\( \Rightarrow x\left( {{x^2} – 0,25} \right) = 0 \Rightarrow x\left( {{x^2} – 0,{5^2}} \right) = 0\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow x\left( {x + 0,5} \right)\left( {x – 0,5} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow x = 0 \cr} \)

hoặc \(x + 0,5 = 0 \Rightarrow x =  – 0,5\)

hoặc \(x – 0,5 = 0 \Rightarrow x = 0,5\)

Vậy \(x = 0;x =  – 0,5;x = 0,5\)

b. \({x^2} – 10x =  – 25\)

\( \Rightarrow {x^2} – 2.x.5 + {5^2} = 0 \Rightarrow {\left( {x – 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x – 5 = 0

\Rightarrow x = 5\)


Câu 7.1 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Phân tích đa thức \(4{x^2} – 9{y^2}\)  thành nhân tử ta có kết quả:

A. \({\left( {2x – 3y} \right)^2}\)

B. \(\left( {2x – 4,5y} \right)\left( {2x + 4,5y} \right)\)

C. \(\left( {4x – 9y} \right)\left( {4x + 9y} \right)\)

D. \(\left( {2x – 3y} \right)\left( {2x + 3y} \right)\)

Hãy chọn kết quả đúng.

Giải:

Chọn D. \(\left( {2x – 3y} \right)\left( {2x + 3y} \right)\)

 


Câu 7.2 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tìm \(x\) , biết:

a. \(4{x^2} – 4x =  – 1\)

b. \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = 0\)

Giải:

a. \(4{x^2} – 4x =  – 1\) \( \Rightarrow 4{x^2} – 4x + 1 = 0 \Rightarrow {\left( {2x – 1} \right)^2} = 0\)

\( \Rightarrow 2x – 1 = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2}\)

b. \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = 0\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.\left( {2x} \right){.1^2} + {1^3} = 0  \cr  &  \Rightarrow {\left( {2x + 1} \right)^3} = 0 \Rightarrow 2x + 1 = 0 \Rightarrow x =  – {1 \over 2} \cr} \)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button