Giải bài tập

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 41 Vở bài tập Toán 4 tập 2

Giải bài tập trang 41 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính…

1. Tính:

a) \({{13} \over 3} – {7 \over 3}\)                               b) \({5 \over 6} – {2 \over 6}\)

c) \({{23} \over 7} – {{12} \over 7}\)                             d) \({9 \over 5} – {4 \over 5}\)

Bạn đang xem: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 41 Vở bài tập Toán 4 tập 2

2. Tính:

a) \({4 \over 9} – {1 \over 3}\)                               b) \({{11} \over 6} – {2 \over 3}\)

c) \({{12} \over 5} – {4 \over 7}\)                              d) \({7 \over 8} – {2 \over 7}\)

3. Tính (theo mẫu).

Mẫu: \(2 – {3 \over 2} = {4 \over 2} – {3 \over 2} = {1 \over 2}\)

a) \(4 – {8 \over 5}\)                                b) \({{16} \over 7} – 2\)

c) \(2 – {3 \over 8}\)                                d) \({{25} \over 4} – 3\)

4. Vườn rau nhà Hà có \({2 \over 5}\) diện tích trồng rau cải, \({3 \over 7}\) diện tích trồng su hào. Hỏi:

a) Diện tích trồng rau cải và su hào bằng bao nhiêu phần diện tích vườn?

b) Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải bao nhiêu phần của diện tích vườn?

Bài giải

1. 

a) \({{13} \over 3} – {7 \over 3} = {{13 – 7} \over 3} = {6 \over 3} = 2\)                                     

b) \({5 \over 6} – {2 \over 6} = {{5 – 2} \over 6} = {3 \over 6} = {1 \over 2}\)

c) \({{23} \over 7} – {{12} \over 7} = {{23 – 12} \over 7} = {{11} \over 7}\)                                       

d) \({9 \over 5} – {4 \over 5} = {{9 – 4} \over 5} = {5 \over 5} = 1\)

2. 

a) \({4 \over 9} – {1 \over 3} = {4 \over 9} – {3 \over 9} = {{4 – 3} \over 9} = {1 \over 9}\)

b) \({{11} \over 6} – {2 \over 3} = {{11} \over 6} – {4 \over 6} = {{11 – 4} \over 6} = {7 \over 6}\)

c) \({{12} \over 5} – {4 \over 7} = {{84} \over {35}} – {{20} \over {35}} = {{84 – 20} \over {35}} = {{64} \over {35}}\)

d) \({7 \over 8} – {2 \over 7} = {{49} \over {56}} – {{16} \over {56}} = {{49 – 16} \over {56}} = {{33} \over {56}}\)

3. 

a) \(4 – {8 \over 5} = {{20} \over 5} – {8 \over 5} = {{20 – 8} \over 5} = {{12} \over 5}\)

b) \({{16} \over 7} – 2 = {{16} \over 7} – {{14} \over 7} = {{16 – 14} \over 7} = {2 \over 7}\)

c) \(2 – {3 \over 8} = {{16} \over 8} – {3 \over 8} = {{16 – 3} \over 8} = {{13} \over 8}\)

d) \({{25} \over 4} – 3 = {{25} \over 4} – {{12} \over 4} = {{25 – 12} \over 4} = {{13} \over 4}\)

4. Tóm tắt

Rau cải: \({2 \over 5}\) diện tích

Su hào: \({3 \over 7}\) diện tích

Cả hai:….? Diện tích

Bài giải

Diện tích trồng rau cải và su hào là:

\({2 \over 5} + {3 \over 7} = {{14 + 15} \over {35}} = {{29} \over {35}}\) (diện tích vườn)

Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải là:

\({3 \over 7} – {2 \over 5} = {{15 – 14} \over {35}} = {1 \over {35}}\) (diện tích vườn)

Đáp số: \({{29} \over {35}}\) diện tích vườn

             \({1 \over {35}}\) diện tích vườn

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button