Giải bài tập

Giải bài 51, 52, 53 trang 46 SGK Toán 7

Giải bài tập trang 46 bài 8 Cộng, trừ đa thức một biến Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 51: Cho hai đa thức…

Bài 51 trang 46 sgk toán 7 – tập 2

Cho hai đa thức:

P(x) = 3x2 – 5 + x– 3x3 – x6 – 2x2 – x3

Bạn đang xem: Giải bài 51, 52, 53 trang 46 SGK Toán 7

Q(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1.

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.

b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

Hướng dẫn giải:

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.

Thu gọn: P(x) = 3x2 – 5 + x– 3x3 – x6 – 2x2 – x3 

                     = x2 – 5 + x– 4x3 – x6 

Sắp xếp: P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x– x6 

Thu gọn: Q(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1= -x3 +2x5 – x4 + x2 + x – 1

Sắp xếp: Q(x) = -1 + x + x2 – x3 – x4 + 2x5 

b) Ta có:

.


Bài 52 trang 46 sgk toán 7 – tập 2

Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 – 2x – 8 tại: x = -1; x = 0 và x = 4.

Hướng dẫn giải:

Ta có  P(x) = x2 – 2x – 8

=> P(-1) = (-1)2 – 2 (-1) – 8 = 1 + 2 – 8 = -5.

     P(0) = 02 – 2.0 – 8 = -8.

     P(4) = 42 – 2.4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0.


Bài 53 trang 46 sgk toán 7 – tập 2

Cho các đa thức:

P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1

Q(x) = 6 -2x + 3x3 + x4 –  3x5 .

Tính P(x) – Q(x) và Q(x) – P(x). Có nhận xét gì về các hệ số của hai đa thức tìm được ?

Hướng dẫn giải:

 

Nhận xét: Các hệ số tương ứng của hai đa thức tìm được đối nhau.

Chú ý: Ta gọi 2 đa thức có các hệ số tương ứng đối nhau là đa thức đối nhau.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button