Giải bài tập

Giải bài 121, 122, 123 trang 95 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 95 bài 9 hình chữ nhật Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 121: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BD, CE. Gọi H, K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C đến đường thẳng DE…

Câu 121 trang 95 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BD, CE. Gọi H, K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C đến đường thẳng DE. Chứng minh rằng EH = DH

HD: Vẽ điểm I là trung điểm của DE, điểm M là trung điểm của BC.

Bạn đang xem: Giải bài 121, 122, 123 trang 95 SBT Toán 8 tập 1

Giải:                                                                         

BH ⊥ DE (gt)

CK ⊥ DE (gt)

Suy ra BH // CK nên tứ giác BHKC là hình thang

Ta có: Gọi M là trung điểm của BC, I là trung điểm của DE

Trong tam giác BDC vuông tại D có DM là trung tuyến thuộc cạnh huyền BC.

⇒ DM = \({1 \over 2}\) BC (tính chất tam giác vuông)

Trong tam giác BEC vuông tại E có EM là đường trung tuyến thuộc cạnh huyền BC.

⇒ EM = ${1 \over 2}$BC (tính chất tam giác vuông)

Suy ra: DM = EM nên ∆ MDE cân tại M

MI là đường trung tuyến nên MI là đường cao ⇒ MI ⊥ DE

Suy ra: MI // BH // CK

              BM = MC

Suy ra: HI = IK (tính chất đường trung bình hình thang)

⇒ HE + EI = ID + DK

mà EI = ID ( theo cách vẽ)

 ⇒ HE = DK

 


Câu 122 trang 95 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC.

a. Chứng minh rằng AH = DE.

b. Gọi I là trung điểm của HB, K là trung điểm của HC. Chứng minh rằng DI // EK

Giải:                                                                   

a. Xét tứ giác ADHE:

\(\widehat A = {90^0}\) (gt)

\(\widehat {ADH} = {90^0}\) (vì HD ⊥ AB)

\(\widehat {AEH} = {90^0}\) (vì HE ⊥ AC)

Suy ra tứ giác ADHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

⇒ AH = DE (tính chất hình chữ nhật)

b. ∆ BHD vuông tại D có DI là đường trung tuyến thuộc cạnh huyền BH

⇒ DI = IB = \({1 \over 2}\) BH (tính chất tam giác vuông)

⇒ ∆ IDB cân tại I \( \Rightarrow \widehat {DIB} = {{{{180}^0} – \widehat B} \over 2}\) (1)

∆ HEC vuông tại E có EK là đường trung tuyến thuộc cạnh huyền HC

⇒ EK = KH = \({1 \over 2}\)HC (tính chất tam giác vuông)

⇒ ∆ KHE cân tại K \( \Rightarrow \widehat {EKH} = {{{{180}^0} – \widehat {KHE}} \over 2}\) (2)

Tứ giác ADHE là hình chữ nhật

⇒ HE // AD hay HE // AB

 ⇒ \(\widehat B = \widehat {KHE}\) (đồng vị) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(\widehat {DIB} = \widehat {EKH}\)

⇒ DI // EK (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).

 


Câu 123 trang 95 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM.

a. Chứng minh rằng \(\widehat {HAB} = \widehat {MAC}\)

b. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Chứng minh rằng AM vuông góc với DE.

Giải:                                                                   

a. AH ⊥ BC (gt) \( \Rightarrow \widehat {HAB} + \widehat B = {90^0}\)

\(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) (vì ∆ ABC có\(\widehat A = {90^0}\))

Suy ra: \(\widehat {HAB} = \widehat C\) (1)

∆ ABC vuông tại A có AM là trung tuyến thuộc cạnh huyền BC

⇒ AM = MC = \({1 \over 2}\) BC (tính chất tam giác vuông)

⇒ ∆ MAC cân tại M \( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat C\) (tính chất tam giác vuông) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {HAB} = \widehat {MAC}\)

b. xét tứ giác ADHE có:

\(\widehat A = {90^0}\) (gt)

\(\widehat {ADH} = {90^0}\) (vì HD ⊥ AB)

\(\widehat {AEH} = {90^0}\) (vì HE ⊥ AC)

Suy ra: Tứ giác ADHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

⇒ ∆ ADH = ∆ EHD (c.c.c)

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = \widehat {HED}\)

\(\widehat {HED} + {\widehat E_1} = \widehat {HEA} = {90^0}\)

Suy ra: \({\widehat E_1} + {\widehat A_1} = {90^0}\)

              \({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (chứng minh trên)

 \( \Rightarrow {\widehat E_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\)

Gọi I là giao điểm của AM và DE

Trong ∆ AIE ta có:

\(\widehat {AIE} = {180^0} – \left( {{{\widehat E}_1} + {{\widehat A}_1}} \right) = {180^0} – {90^0} = {90^0}\)

\(\Rightarrow \)AM ⊥ DE.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button