Giải bài tập

Giải bài I1, I2, I3 trang 123 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 123 bài ôn tập chương I – hệ thức lượng trong tam giác vuông Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu I.1: Tính độ dài các cạnh AB, AC…

Câu I.1 Trang 123 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tam giác ABC có \(\widehat A = 105^\circ \), \(\widehat B = 45^\circ \), BC = 4cm. Tính độ dài các cạnh AB, AC.

Gợi ý làm bài

Bạn đang xem: Giải bài I1, I2, I3 trang 123 SBT Toán 9 tập 1

Vẽ đường cao AH. Đặt BH = x, CH = y thì do H nằm giữa B và C ( hai góc $$\widehat B,\widehat C$$ là góc nhọn) suy ra x + y = 4 (xem h.bs.18).

Ta có BH = AH = HCtg30º nên x = \(ytg30^\circ  = {y \over {\sqrt 3 }}\).

Vậy ta được \(x + \sqrt {3x}  = 4\), suy ra \(x = {4 \over {1 + \sqrt 3 }} \approx 1,46\,(cm)\)

Vậy \(AB = {{AH} \over {\sin 45^\circ }} = {{2AH} \over {\sqrt 2 }} \approx 2,06\,(cm)\)

\(AC = 2AH \approx 1,46.2 = 2,92\,(cm)\)

 


Câu I.2 trang 123 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

 Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Tính cos \(\widehat {MAN}\)

Gợi ý làm bài

(h.bs.19). 

Kẻ đường cao MH của tam giác cân AMN. Ta có \(\sin \widehat {NAM} = {{HM} \over {AM}}\) và diện tích tam giác AMN là:

\(\eqalign{
& {S_{AMN}} = {1 \over 2}AN.MH = {1 \over 2}AN.AM\sin \widehat {NAM} \cr 
& = {1 \over 2}A{N^2}\sin \widehat {NAM} \cr} \)

\( = {1 \over 2}(A{D^2} + D{N^2})\sin \widehat {NAM} = {{5{a^2}} \over 2}\sin \widehat {NAM}.\)

Mặt khác:

\(\eqalign{
& {S_{AMN}} = {S_{ABCD}} – {S_{ABM}} – {S_{ADM}} – {S_{MNC}} \cr 
& = 4{a^2} – 2{a^2} – {{{a^2}} \over 2} = {{3{a^2}} \over 2}. \cr} \)

Suy ra \(\sin \widehat {NAM} = {3 \over 5}\)

Từ đó: 

\(\cos \widehat {NAM} = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\widehat {NAM}}  = \sqrt {1 – {9 \over {25}}}  = {4 \over 5}.\)

 


Câu I.3 trang 123 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Hãy tính góc A và các cạnh AB, BC, nếu biết

BH = h và \(\widehat C = \alpha .\)

Gợi ý làm bài

(h.bs.20). 

\(\widehat A = 180^\circ  – 2\alpha .\)

Tam giác vuông HBC có \(BC = {h \over {\sin \alpha }}\).

Kẻ đường cao AI của tam giác ABC thì được \(AC = {{IC} \over {\cos \alpha }} = {{{{BC} \over 2}} \over {{\rm{cos}}\alpha }} = {h \over {2\sin \alpha \cos \alpha }}.\)

Vậy AB = AC = \({h \over {2\sin \alpha \cos \alpha }}.\)

 

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button