Giải bài tập

Giải bài 80, 81, 82, 83 trang 119, 120 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 119, 120 bài ôn tập chương I – hệ thức lượng trong tam giác vuông Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 80: Tính độ dài đoạn thẳng DE….

Câu 80 trang 119 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Hãy tính sinα và tgα, nếu:

a) \(\cos \alpha  = {5 \over {13}}\);

Bạn đang xem: Giải bài 80, 81, 82, 83 trang 119, 120 SBT Toán 9 tập 1

b) \(\cos \alpha  = {{15} \over {17}}\);

c) \(\cos \alpha  = 0,6.\)

Gợi ý làm bài

a) \(cos \alpha  = {5 \over {13}}\)

* Ta có:

\({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\)

Suy ra: 

\(\eqalign{
& {\sin ^2}\alpha = 1 – {\cos ^2}\alpha = 1 – {\left( {{5 \over {13}}} \right)^2} \cr 
& = 1 – {{25} \over {169}} = {{144} \over {169}} \cr} \)

Vì \(\sin \alpha  > 0\) nên \(\sin \alpha  = \sqrt {{{144} \over {169}}}  = {{12} \over {13}}\)

* \(tg\alpha  = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = {{{{12} \over {13}}} \over {{5 \over {13}}}} = {{12} \over {13}}.{{13} \over 5} = {{12} \over 5}\)

b) \(\cos \alpha  = {{15} \over {17}}\)

* Ta có: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\)

Suy ra: 

\(\eqalign{
& {\sin ^2}\alpha = 1 – {\cos ^2}\alpha = 1 – {\left( {{{15} \over {17}}} \right)^2} \cr 
& = 1 – {{225} \over {289}} = {{64} \over {289}} \cr} \)

Vì \(\sin \alpha  > 0\) nên \(\sin \alpha  = \sqrt {{{64} \over {289}}}  = {8 \over {17}}\)

* \(tg\alpha {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = {{{8 \over {17}}} \over {{{15} \over {17}}}} = {8 \over {17}}.{{17} \over {15}} = {8 \over {15}}\)

c) \(\cos \alpha  = 0,6\)

* Ta có: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1.\)

Suy ra: \({\sin ^2}\alpha  = 1 – {\cos ^2}\alpha \)

\( = 1 – {(0,6)^2} = 1 – 0,36 = 0,64\)

Vì \(\sin \alpha  > 0\) nên \(\sin \alpha  = \sqrt {0,64}  = 0,8\)

* \(tg\alpha  = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = {{0,8} \over {0,6}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\)

 


Câu 81 trang 119 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Hãy đơn giản các biểu thức:

a) \(1 – {\sin ^2}\alpha \);

b) \((1 – \cos \alpha )(1 + \cos \alpha )\);

c) \(1 + {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha \);

d) \(\sin \alpha  – \sin \alpha .{\cos ^2}\alpha \);

e) \({\sin ^4}\alpha  + {\cos ^4}\alpha  + 2.{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha \);

g) \(t{g^2}\alpha  – {\sin ^2}\alpha .t{g^2}\alpha \);

h) \({\cos ^2}\alpha  + t{g^2}\alpha .c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha \);

i) \(t{g^2}\alpha (2.{\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  – 1).\)

Gợi ý làm bài

a) \(1 – {\sin ^2}\alpha  = ({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha ) – {\sin ^2}\alpha \)

\( = {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  – {\sin ^2}\alpha  = {\cos ^2}\alpha \)

\(\eqalign{
& b)\,(1 – \cos \alpha )(1 + \cos \alpha ) = 1 – {\cos ^2}\alpha \cr 
& = ({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha ) – {\cos ^2}\alpha \cr} \)

\( = {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  – {\cos ^2}\alpha  = {\sin ^2}\alpha \)

\(\eqalign{
& c)\,1 + {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \cr 
& = 1 + ({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha ) = 1 + 1 = 2 \cr} \)

d) \(\sin \alpha  – \sin \alpha .{\cos ^2}\alpha  = \sin \alpha (1 – {\cos ^2}\alpha )\)

\( = \sin \alpha \left[ {\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right) – {{\cos }^2}\alpha } \right]\)

\( = \sin \alpha ({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  – {\cos ^2}\alpha )\)

\( = \sin \alpha .{\sin ^2}\alpha  = {\sin ^3}\alpha \)

\(\eqalign{
& e)\,{\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha + 2.{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha \cr 
& = {({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha )^2} = {1^2} = 1 \cr} \)

g) \(t{g^2}\alpha  – {\sin ^2}\alpha .t{g^2}\alpha \)\( = t{g^2}\alpha (1 – {\sin ^2}\alpha )\)

\( = t{g^2}\left[ {\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right) – {{\sin }^2}\alpha } \right]\)

\( = t{g^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha  = {{{{\sin }^2}\alpha } \over {{{\cos }^2}\alpha }}.{\cos ^2}\alpha  = {\sin ^2}\alpha \)

\(\eqalign{
& h)\,{\cos ^2}\alpha + t{g^2}\alpha .c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha \cr 
& = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {{{{\sin }^2}\alpha } \over {c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha }}.c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha \cr 
& = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1 \cr} \)

\(\eqalign{
& i)\,t{g^2}\alpha (2.{\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha – 1) \cr 
& = t{g^2}\alpha .\left[ {{{\cos }^2}\alpha + \left( {{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha } \right) – 1} \right] \cr} \)

\( = t{g^2}\alpha .({\cos ^2}\alpha  + 1 – 1) = t{g^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha \)

\( = {{{{\sin }^2}\alpha } \over {{{\cos }^2}\alpha }}.{\cos ^2}\alpha  = {\sin ^2}\alpha \)

 


Câu 82 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Trong một tam giác với các cạnh có độ dài 6,7,9, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài đường cao này và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh lớn nhất đó.

Gợi ý làm bài

Gọi độ dài đường cao là c, hình chiếu cả hai cạnh 6 và 7 trên cạnh có độ dài bằng 9 lần lượt là a và b.

Ta có: a < b (6 < 7)

Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

\({c^2} = {6^2} – a\)

\({c^2} = {7^2} – {b^2}\)

Suy ra: \(36 – {a^2} = 49 – {b^2}\)

\( \Leftrightarrow {b^2} – {a^2} = 49 – 36\)

\( \Leftrightarrow (b + a)(b – a) = 13\,(*)\)

Mà x +y = 9 nên:

\(\eqalign{
& 9.(b – a) = 13 \Leftrightarrow b – a = {{13} \over 9} \cr 
& \Rightarrow b = a + {{13} \over 9} \cr} \)

Thay vào (*), ta có:

\(\left[ {\left( {a + {{13} \over 9}} \right) + a} \right].{{13} \over 9} = 13 \Leftrightarrow 2a + {{13} \over 9} = {{13} \over {{{13} \over 9}}}\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow 2a + {{13} \over 9} = 13.{9 \over {13}} \Leftrightarrow 2a + {{13} \over 9} = 9 \cr 
& \Leftrightarrow a = {{9 – {{13} \over 9}} \over 2} = {{34} \over 9} \cr} \)

Suy ra: \(b = 9 – a = 9 – {{34} \over 9} = {{47} \over 9}\)

\(c = \sqrt {49 – {{\left( {{{47} \over 9}} \right)}^2}}  \approx 4,7\)

 


Câu 83 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6.

Gợi ý làm bài

Giả sử ∆ABC cân tại A có \(AH \bot BC,AH = 5,BK \bot AC,BK = 6.\)

Ta có: \(HB = HC = {1 \over 2}BC\) (tính chất tam giác cân)

\(\eqalign{
& {S_{ABC}} = {1 \over 2}AH.BC = {1 \over 2}BK.AC \cr 
& = {1 \over 2}.5.BC = {1 \over 2}.6.AC \cr} \)

Suy ra: \(5BC = 6AC \Rightarrow BC = {6 \over 5}AC\,(1)\)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACH, ta có:

\(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {5^2} + {\left( {{{BC} \over 2}} \right)^2} = 25 + {{B{C^2}} \over 4}\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra:

\(A{C^2} = 25 + {{{{36A{C^2}} \over {25}}} \over 4} = {{2500} \over {100}} + {{36A{C^2}} \over {100}}\)

Suy ra:

\(100A{C^2} = 2500 + 36A{C^2}\)

\( \Leftrightarrow 64A{C^2} = 2500 \Leftrightarrow 8AC = 50 \Rightarrow AC = 6,25\)

Vậy \(BC = {6 \over 5}.6,25 = 7,5.\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button