Giải bài tập

Giải bài 43, 44, 45, 46 trang 111, 112 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 111, 112 bài 3 bảng lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 43: Cho hình…

Câu 43. Trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hình:

Bạn đang xem: Giải bài 43, 44, 45, 46 trang 111, 112 SBT Toán 9 tập 1

Biết:

\(\widehat {ACE} = 90^\circ ,AB = BC = CD = DE = 2cm.\) 

Hãy tính:

a) AD, BE;

b) \(\widehat {DAC}\);

c) \(\widehat {BXD}\).

Gợi ý làm bài:

a) Ta có:

\(AC = AB + BC = 2 + 2 = 4\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACD, ta có:

\(A{D^2} = A{C^2} + C{D^2} = {4^2} + {2^2} = 16 + 4 = 20\)

\( \Rightarrow AD = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right)\)

Mặt khác: \(CE = CD + DE = 2 + 2 = 4\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BEC, ta có:

\(B{E^2} = B{C^2} + C{E^2} = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20\) 

\( \Rightarrow BE = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right)\)

b) Tam giác ACD vuông tại C nên ta có: \(tg\widehat {DAC} = {{CD} \over {AC}} = {2 \over 4} = {1 \over 2}\)

Suy ra: \(\widehat {DAC} \approx 26^\circ 34’\)

Ta có: \(\widehat {CDA} = 90^\circ  – \widehat {CAD} \approx 90^\circ  – 26^\circ 34′ = 63^\circ 26’\)

Trong tứ giác BCDX, ta có:

\(\widehat {BXD} = 360^\circ  – (\widehat C + \widehat {CDA} + \widehat {CBE})\)

\( = 360^\circ  – (90^\circ  + 63^\circ 26′ + 63^\circ 26′) = 143^\circ 8′.\) 

 


Câu 44. Trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Đoạn thẳng LN vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm N của AB; M là một điểm của đoạn thẳng LN và khác với L,N. Hãy so sánh các góc \(\widehat {LAN}\) và \(\widehat {MBN}\).

Gợi ý làm bài:

Tam giác ALN vuông tại N nên ta có:

\(tg\widehat {LAN} = {{NL} \over {AN}}\)      (1)

Tam giác BNM vuông tại N nên ta có:

\(tg\widehat {MBN} = {{NM} \over {NB}}\)        (2)

Mặt khác:        AN = NB (gt)                   (3)

                        NL > NM                          (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra: \(tg\widehat {MBN} < tg\widehat {LAN}\)

Suy ra: \(\widehat {MBN} < tg\widehat {LAN}\) ( vì \(\alpha \) tăng thì tg\(\alpha \)  tăng).

Sachbaiatp.com


Câu 45. Trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh:

a) \(\sin 25^\circ \) và \(\sin 70^\circ \);                           b) \(\cos 40^\circ \) và \(\cos 75^\circ \) ;

c) \(\sin 38^\circ \) và \(\cos 38^\circ \) ;                           d) \(\sin 50^\circ \) và \(\cos 50^\circ \).

Gợi ý làm bài:

a) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha\) tăng thì sin\(\alpha\ tăng

Ta có: \(25^\circ  < 75^\circ \), suy ra: \(\sin 25^\circ  < \sin 75^\circ \)

b) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha\) tăng thì sin\(\alpha\) giảm

Ta có: \(40^\circ  < 75^\circ \), suy ra: \({\rm{cos40}}^\circ {\rm{ >  cos}}75^\circ \)

c) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha\) tăng thì sin\(\alpha\) tăng

Ta có: \(38^\circ  + 52^\circ  = 90^\circ \), suy ra: \(\cos 38^\circ  = \sin 52^\circ \)

Vì \(38^\circ  < 52^\circ \) nên \(\sin 38^\circ  < \sin 52^\circ \) hay \(\sin 38^\circ  < \cos 38^\circ \)

d) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha\) tăng thì cos\(\alpha\) giảm

Ta có: \(40^\circ  + 50^\circ  = 90^\circ ,\) suy ra: \(\sin 50^\circ  = \cos 40^\circ \)

Vì \(40^\circ  < 50^\circ \) nên \(\cos 40^\circ  > \cos 50^\circ \) hay \(\sin 50^\circ  > \cos 50^\circ \)

 


Câu 46. Trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Không dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi,hãy so sánh:

a) \(tg50^\circ 28’\) và \(tg63^\circ \);                             b) \(\cot g14^\circ \) và \(\cot g35^\circ 12’\);

c) \(tg27^\circ \) và \(\cot g27^\circ \);                              d) \(tg65^\circ \) và \(\cot g65^\circ \).

Gợi ý làm bài:

a) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha \) tăng thì tg\(\alpha \) tăng

Ta có: \(50^\circ 28′ < 63^\circ ,\) suy ra: \(tg50^\circ 28' < tg63^\circ \)

b) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha \) tăng thì cotg\(\alpha \) giảm

Ta có: \(14^\circ  < 35^\circ 12',\) suy ra: cotg14°> cotg35°12’

c) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha \) tăng thì tg\(\alpha \) tăng

Ta có: \(27^\circ  + 63^\circ  = 90^\circ ,\) suy ra: \(\cot g27^\circ  = tg63^\circ \)

Vì \(27^\circ  < 63^\circ \) nên \(tg27^\circ  < tg63^\circ \) hay \(tg27^\circ  < \cot g27^\circ \)

d) Với \(0^\circ  < \alpha  < 90^\circ \) ta có \(\alpha \) tăng thì cotg\(\alpha \) giảm

Ta có: \(65^\circ  + 25^\circ  = 90^\circ \) nên tg65° =cotg25°

Vì 25 < 65  nên cotg25 > cotg65  hay tg65° > cotg65°.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button