Giải bài tập

Giải bài 33, 34, 35 trang 108 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 108 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 34: Hãy tìm …

Câu 33. Trang 108 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho \(\cos \alpha  = 0,8\). Hãy tìm \(\sin \alpha ,tg\alpha ,\cot g\alpha \) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

Gợi ý làm bài:

Bạn đang xem: Giải bài 33, 34, 35 trang 108 SBT Toán 9 tập 1

Ta có: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\)

Suy ra: \({\sin ^2}\alpha  = 1 – {\cos ^2}\alpha  = 1 – {(0,8)^2} = 1 – 0,64 = 0,36\)

Vì \(\sin \alpha  > 0\) nên \(\sin \alpha  = \sqrt {0,36}  = 0,6\)

Suy ra: \(tg\alpha  = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = {{0,6} \over {0,8}} = {3 \over 4} = 0,75\)

\(\cot g\alpha  = {1 \over {tg\alpha }} = {1 \over {0,75}} = 1,3333\)

 


Câu 34. Trang 108 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Hãy tìm \(\sin \alpha ,\cos \alpha \) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết:

a) \(tg\alpha  = {1 \over 3}\) ;                       b) \(\cot g\alpha  = {3 \over 4}.\)

Gợi ý làm bài:

a) Vì \(tg\alpha  = {1 \over 3}\) nên là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 1 và 3.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: \(\sqrt {{1^2} + {3^2}}  = \sqrt {10}  = 3,1623\)

Vậy: \(\sin \alpha  = {1 \over {3,1623}} \approx 0,3162\); \(\cos \alpha  = {3 \over {3,1623}} \approx 0,9487\)

b) Vì \(\cot g = {3 \over 4}\) nên là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 và 4.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {25}  = 5\)

Vậy: \(\sin \alpha  = {3 \over 5} \approx 0,6\); \(\cos \alpha  = {4 \over 5} \approx 0,8\)

 


Câu 35. Trang 108 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Dựng góc nhọn , biết rằng:

a) \(sin\alpha  = 0,25\);                    b) \(cos\alpha  = 0,75\) ;

c) \(tg\alpha  = 1\);                              d) \(\cot g\alpha  = 2\)

Gợi ý làm bài:

a) \(sin\alpha  = 0,25\)

*     Cách dựng: hình a

−     Dựng góc vuông xOy.

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài.

−  Dựng cung tròn tâm A bán kính 4 đơn vị dài và cắt Oy tại B.

−     Nối AB ta được \(\widehat {OBA} = \alpha \) cần dựng.

*  Chứng minh: ta có: \(\sin \alpha  = \sin \widehat {OBA} = {{OA} \over {AB}} = {1 \over 4} = 0,25\)

b) \(cos\alpha  = 0,75\) ;

*  Cách dựng:hình b:

−     Dựng góc vuông xOy.

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 3 đơn vị dài.

−     Dựng cung tròn tâm A bán kính 4 đơn vị dài và cắt Oy tại B.

−        Nối AB ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng.

*     Chứng minh: Ta có: \(\cos \widehat {OAB} = {{OA} \over {AB}} = {3 \over 4} = 0,75\)

c) \(tg\alpha  = 1\);

*     Cách dựng: hình c

−     Dựng góc vuông xOy

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài

−     Trên tia Oy dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài

−     Nối AB ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng

*  Chứng minh:Ta có: \(tg\alpha  = tg\widehat {OAB} = {{OB} \over {OA}} = {1 \over 1} = 1\)

d) \(\cot g\alpha  = 2\)

*     Cách dựng: hình d

−     Dựng góc vuông xOy

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 2 đơn vị dài

−     Trên tia Oy dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài

−     Nối AB ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng

*     Chứng minh:

Ta có: \(\cot g\alpha  = \sin \widehat {OAB} = {{OA} \over {OB}} = {2 \over 1} = 2\).

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button