Giải bài tập

Giải bài 2.16, 2.17, 2.18, 2.19 trang 110 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 110 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 2.16: Cho tam giác ABC có…

Câu 2.16. Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ \). Chứng minh rằng:

BC2 = AB2 + AC2 – AB.AC.

Bạn đang xem: Giải bài 2.16, 2.17, 2.18, 2.19 trang 110 SBT Toán 9 tập 1

Gợi ý làm bài:

Kẻ đường cao BH của tam giác ABC thì H nằm trên tia AC (để \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) là góc nhọn ), do đó HC2 = (AC – AH)2

Công thức Py-ta-go cho ta:

BC2 = BH2 + HC2

= BH2 + (AC – AH)2

= BH2 + AH2 +AC2 – 2AC.AH

= AB2 + AC2 – 2AC.AH.

Do \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) nên AH = AB cos60º = \({{AB} \over 2},\) suy ra BC2 = AB2 + AC− AB.AC .

 


Câu 2.17 Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tứ giác ABCD có α là góc nhọn tạo bởi hai đường chéo chứng minh rằng:

\({S_{ABCD}} = {1 \over 2}AC.BD.\sin a.\)

Gợi ý làm bài:

Giả sử hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại I, \(\widehat {AIB} = \alpha \) là góc nhọn.

Kẻ đường cao AH của tam giác ABD và đường cao CK của tam giác CBD.

Ta có: AH = AIsinα, CK = CIsinα, diện tích tam giác ABD là \({S_{ABD}} = {1 \over 2}BD.AH,\) diện tích tam giác CBD là: \({S_{CBD}} = {1 \over 2}BD.CK.\)

Từ đó diện tích S của tứ giác ABCD là:

\(\eqalign{
& S = {S_{ABD}} + {S_{CBD}} \cr 
& = {1 \over 2}BD.(AH + CK) \cr 
& = {1 \over 2}BD.(AI + CI)\sin \alpha \cr 
& = {1 \over 2}{\rm{BC}}{\rm{.ACs}}in\alpha \cr} \)

 


Câu 2.18. Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho góc nhọn α

a)   Chứng minh rằng \({{1 – tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{\cos \alpha  – \sin \alpha } \over {\cos \alpha  + \sin \alpha }}.\)

b)   Cho \(tg\alpha  = {1 \over 3}.\) Tính \({{\cos \alpha  – \sin \alpha } \over {\cos \alpha  + \sin \alpha }}\).

Gợi ý làm bài:

a) \({{1 – tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{1 – {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}} \over {1 + {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}}} = {{\cos \alpha  – \sin \alpha } \over {\cos \alpha  + \sin \alpha }}.\) 

b) \({{\cos \alpha  – \sin \alpha } \over {\cos \alpha  + \sin \alpha }} = {{1 – tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{1 – {1 \over 3}} \over {1 + {1 \over 3}}} = {1 \over 2}.\)

 


Câu 2.19 Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tính giá trị của biểu thức

a) \({{3\cot g60^\circ } \over {2{{\cos }^2}30^\circ  – 1}}\);                 b) \({{\cos 60^\circ } \over {1 + \sin 60^\circ }} + {1 \over {tg30^\circ }}.\)

Gợi ý làm bài:

a) 

\(\eqalign{
& {{3\cot g60^\circ } \over {2{{\cos }^2}30^\circ – 1}} \cr 
& = {{\sqrt 3 } \over {2{{\left( {{{\sqrt 3 } \over 2}} \right)}^2} – 1}} \cr 
& = {{\sqrt 3 } \over {{3 \over 2} – 1}} = 2\sqrt 3 \cr} \)

b)   

\(\eqalign{
& {{\cos 60^\circ } \over {1 + \sin 60^\circ }} + {1 \over {tg30^\circ }} \cr 
& = {{{1 \over 2}} \over {1 + {{\sqrt 3 } \over 2}}} + \sqrt 3 \cr 
& = {1 \over {2 + \sqrt 3 }} + \sqrt 3 \cr 
& = {{2(2 + \sqrt {3)} } \over {2 + \sqrt 3 }} = 2. \cr} \)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button