Giải bài tập

Giải bài 19, 20, 21 trang 9 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 9 bài 3 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 19: Tìm giá trị của a và b để hai đường thằng…

Câu 19 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của a và b để hai đường thằng (d1): \(\left( {3a – 1} \right)x + 2by = 56\) và (d2): \({1 \over 2}ax – \left( {3b + 2} \right)y = 3\) cắt nhau tại điểm M(2; -5).

Giải

Bạn đang xem: Giải bài 19, 20, 21 trang 9 SBT Toán 9 tập 2

Hai đường thẳng (d1): \(\left( {3a – 1} \right)x + 2by = 56\) và (d2): \({1 \over 2}ax – \left( {3b + 2} \right)y = 3\) cắt nhau tại điểm M(2; -5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{\left( {3a – 1} \right)x + 2by = 56} \cr 
{{1 \over 2}ax – \left( {3b + 2} \right)y = 3} \cr} } \right.\)

Thay x = 2 và y = -5 vào hệ phương trình ta có:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{\left( {3a – 1} \right)2 + 2b\left( { – 5} \right) = 56} \cr 
{{1 \over 2}a.2 – \left( {3b + 2} \right).\left( { – 5} \right) = 3} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6a – 10b = 58} \cr 
{a + 15b = – 7} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = – 7 – 15b} \cr 
{3\left( { – 7 – 15b} \right) – 5b = 29} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = – 7 – 15b} \cr 
{ – 50b = 50} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = – 7 – 15b} \cr 
{b = – 1} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 8} \cr 
{b = – 1} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hằng số a = 8; b = -1.

 


Câu 20 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm a và b:

a) Để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A (-5; 3), \(B\left( {{3 \over 2}; – 1} \right)\);

b) Để đường thẳng \(ax – 8y = b\) đi qua điểm M (9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): \(2x + 5y = 17,\) (d2): \(4x – 10y = 14\)

Giải

a) Để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3) và \(B\left( {{3 \over 2}; – 1} \right)\); nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng:

Điểm A: 3 = -5a + b

Điểm B: \( – 1 = {3 \over 2}a + b \Leftrightarrow 3a + 2b =  – 2\)

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ – 5a + b = 3} \cr 
{3a + 2b = – 2} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 3 + 5a} \cr 
{3a + 2\left( {3 + 5a} \right) = – 2} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 3 + 5a} \cr 
{13a = – 8} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 3 + 5a} \cr 
{a = – {8 \over {13}}} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = – {1 \over {13}}} \cr 
{a = – {8 \over {13}}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ số \(a =  – {8 \over {13}};b =  – {1 \over {13}}\)

Đường thẳng cần tìm \(y =  – {8 \over {13}}x – {1 \over {13}}\)

b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): \(2x + 5y = 17,\) (d2): \(4x – 10y = 14\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2x + 5y = 17} \cr 
{4x – 10y = 14} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x + 5y = 17} \cr 
{2x – 5y = 7} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{7 + 5y} \over 2}} \cr 
{2\left( {{{7 + 5y} \over 2}} \right) + 5y = 17} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{7 + 5y} \over 2}} \cr 
{10y = 10} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{7 + 5y} \over 2}} \cr 
{y = 1} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 6} \cr 
{y = 1} \cr} } \right. \cr} \)

Giao điểm của (d1) và (d2): A(6; 1)

Đường thẳng ax – 8y = b đi qua hai điểm M(9; -6) và A(6; 1) nên tọa độ của A và M nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Điểm M: 9a + 48 = b

Điểm A: 6a – 8 = b

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{9a + 48 = b} \cr 
{6a – 8 = b} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 6a – 8} \cr 
{9a + 48 = 6a – 8} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 6a – 8} \cr 
{3a = – 56} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 6a – 8} \cr 
{a = – {{56} \over 3}} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = – 120} \cr 
{a = – {{56} \over 3}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hằng số \(a =  – {{56} \over 3};b =  – 120\).

 


Câu 21 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của m:

a) Để hai đường thẳng (d1): \(5x – 2y = 3,\) (d2): \(x + y = m\) cắt nhau tại một điểm trên trục Oy. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Để hai đường thẳng (d1): \(mx + 3y = 10\), (d2): \(x – 2y = 4\) cắt nhau tại một điểm trên trục Ox. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng  một mặt phẳng tọa độ.

Giải

a) Đường thẳng (d1): \(5x – 2y = 3,\) (d2): \(x + y = m\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên giao điểm có hoành độ bằng 0.

Ta có: B(0; y) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{5.0 – 2y = 3} \cr 
{0 + y = m} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – {3 \over 2}} \cr 
{m = – {3 \over 2}} \cr} } \right.\)

Vậy \(m =  – {3 \over 2}\) thì (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục tung.

(d2): \(x + y =  – {3 \over 2}\)

Vẽ (d2): Cho \(x = 0 \Rightarrow y =  – {3 \over 2}\left( {0; – {3 \over 2}} \right)\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x =  – {3 \over 2}\left( { – {3 \over 2};0} \right)\)

Vẽ (d1): \(5x – 2y = 3\)

Cho \(x = 0 \Rightarrow y =  – {3 \over 2}\left( {0; – {3 \over 2}} \right)\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = {3 \over 5}\left( {{3 \over 5};0} \right)\)

b) Đường thẳng (d1): mx + 3y = 10 và đường thẳng (d2): x – 2y = 4 cắt nhau tại một điểm trên trục hoành nên tung độ giao điểm bằng 0.

Ta có: A(x; 0) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{mx + 3.0 = 10} \cr 
{x – 2.0 = 4} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{mx = 10} \cr 
{x = 4} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m = {5 \over 2}} \cr 
{x = 4} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy \(m = {5 \over 2}\) thì (d1) cắt (d2) tại 1 điểm trên trục hoành.

(d1): \({5 \over 2}x + 3y = 10 \Leftrightarrow 5x + 6y = 20\)

Vẽ (d1): Cho  \(x = 0 \Rightarrow y = {{10} \over 3}\left( {0;{{10} \over 3}} \right)\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 4\left( {4;0} \right)\)

Vẽ \(\left( {{d_2}} \right):x – 2y = 4\)

Cho \(x = 0 \Rightarrow y =  – 2\left( {0; – 2} \right)\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 4\left( {4;0} \right)\).

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button