Giải bài tập

Giải bài 1.31, 1.32, 1.33, 1.34 trang 24 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Giải bài tập trang 24 Bài Luyện tập chung sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.32. Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Bài 1.31 trang 24 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\b)\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\end{array}\)

Bạn đang xem: Giải bài 1.31, 1.32, 1.33, 1.34 trang 24 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\2x = \frac{7}{9} – \frac{1}{2}\\2x = \frac{{14}}{{18}} – \frac{9}{{18}}\\2x = \frac{5}{{18}}\\x = \frac{5}{{18}}:2\\x = \frac{5}{{18}}.\frac{1}{2}\\x = \frac{5}{{36}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{{36}}\)

\(\begin{array}{l}b)\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\\ 6x = \frac{3}{{4}} – \frac{7}{13}\\ 6x = \frac{{39}}{{52}} – \frac{{28}}{{52}}\\ 6x = \frac{{11}}{{52}}\\x = \frac{{11}}{{52}}:6\\x = \frac{{11}}{{52}}.\frac{{1}}{6}\\x = \frac{{11}}{{312}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{11}}{{312}}\)

Bài 1.32 trang 24 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

Đổi 8,264.109 = 0,8264.10.109 = 0,8264.1010;    3,71.1011 = 3,71.10.1010 = 37,1.1010.

Do 0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1 nên

0,8264.1010 < 1,56.1010 < 1,896.1010 < 2,57.1010 < 3,17.1010 < 5,8.1010 < 6,887.1010

< 8,21 .1010 < 37,1.1010.

Hay 8,264.109 < 1,56.1010 < 1,896.1010 < 2,57.1010 < 3,17.1010 < 5,8.1010 < 6,887.1010

< 8,21.1010 < 3,71.1011.

Vậy tên các hồ nước ngọt theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn là: Nicaragua, Vostok, Ontario, Erie, Baikal, Michigan, Victoria, Superior, Caspian.

Bài 1.33 trang 24 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Tính một cách hợp lí:

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( – 2020,1234)\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)\\ = 32,125 – 6,325 – 12,125 – 37 – 13,675\\ = (32,125 – 12,125) + ( – 6,325 – 13,675) – 37\\ = 20 + ( – 20) – 37\\ =  – 37\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\ = 4,75 + \frac{{ – 1}}{8} + 0,25 + \frac{9}{8}\\ = (4,75 + 0,25) + \left( {\frac{{ – 1}}{8} + \frac{9}{8}} \right)\\ = 5 + \frac{8}{8}\\ = 5 + 1\\ = 6\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( – 2020,1234)\\ = 2021,2345.[2020,1234 + ( – 2020,1234)]\\ = 2021,2345.0\\ = 0\end{array}\)

Bài 1.34 trang 24 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Lời giải:

Ta đặt dấu ngoặc vào biểu thức như sau:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5)

Khi đó giá trị của biểu thức là:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5)

= 2,2 – (7,7 – 5,5)

= 2,2 – 2,2

= 0. (thỏa mãn yêu cầu đề bài)

 Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button