Giải bài tập

Giải bài 6.11, 6.12, 6.13, 6.14, 6.15, 6.16 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 – KNTT

Giải SGK Toán 7 trang 10 tập 2 Kết nối tri thức – Bài luyện tập chung sgk toán 7 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 6.12 Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số: 5; 10; 25; 50

Bài 6.11 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x, y ≠ 0)

Lời giải: 

Bạn đang xem: Giải bài 6.11, 6.12, 6.13, 6.14, 6.15, 6.16 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 – KNTT

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{y}{x};\dfrac{3}{y} = \dfrac{4}{x};\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{3};\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{3}\)\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{y}{x};\dfrac{3}{y} = \dfrac{4}{x};\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{3};\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{3}\)

Bài 6.12 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số: 5; 10; 25; 50

Lời giải: 

Ta có: 5.50 = 10.25

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{25}}{{50}};\dfrac{5}{{25}} = \dfrac{{10}}{{50}};\dfrac{{50}}{{10}} = \dfrac{{25}}{5};\dfrac{{50}}{{25}} = \dfrac{{10}}{5}\) 

Bài 6.13 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm x và y, biết: a) \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{3}\) và x+y = 16; b) \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{9}{4}\) và x – y = -15

Lời giải: 

a) Vì \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{x + y}}{{5 + 3}} = \dfrac{{16}}{8} = 2\\ \Rightarrow x = 2.5 = 10\\y = 2.3 = 6\end{array}\)

Vậy x=10, y=6

b) Vì \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{4}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x – y}}{{9 – 4}} = \dfrac{{ – 15}}{5} =  – 3\\ \Rightarrow x = ( – 3).9 =  – 27\\y = ( – 3).4 =  – 12\end{array}\)

Vậy x = -27, y = -12.

Bài 6.14 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em.

Lời giải: 

Gọi số học sinh 2 lớp lần lượt là x, y ( em) (x,y > 0)

Vì tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95 nên \(\dfrac{x}{y} = 0,95\)\( \Rightarrow \dfrac{x}{{0,95}} = \dfrac{y}{1}\) và x < y

Mà số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em nên y – x = 2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{y}{1} = \dfrac{x}{{0,95}} = \dfrac{{y – x}}{{1 – 0,95}} = \dfrac{2}{{0,05}} = 40\\ \Rightarrow y = 40.1 = 40\\x = 40.0,95 = 38\end{array}\)

Vậy số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 38 em và 40 em.

Bài 6.15 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm 10 ngày mới được một nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn ( biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau)?

Lời giải: 

Gọi số người cần hoàn thành công việc đúng hạn là x ( người) (x \( \in \)N*)

Vì đội công nhân 45 người làm 10 ngày mới được một nửa công việc nên đội 45 người làm 20 ngày mới xong công việc.

Vì tích số người và thời gian hoàn thành là không đổi nên

15.x=45.20

\( \Rightarrow x = \dfrac{{45.20}}{{15}} = 60\)

Vậy cần bổ sung thêm : 60 – 45 = 15 người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn.

Bài 6.16 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm ba số x,y,z biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{4}\) và x+2y – 3z = -12

Lời giải: 

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{4} = \dfrac{{x + 2y – 3z}}{{2 + 2.3 – 3.4}} = \dfrac{{ – 12}}{{ – 4}} = 3\\ \Rightarrow x = 3.2 = 6\\y = 3.3 = 9\\z = 3.4 = 12\end{array}\)

Vậy x = 6, y = 9, z = 12.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button