Giải bài 19, 20, 4.1, 4.2 trang 21, 22 SBT Toán lớp 7 tập 2
Giải bài tập trang 21, 22 bài 4 đơn thức đồng dạng Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 19: Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau…
Câu 19 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau:
\( – 5{{\rm{x}}^2}yz;\) \(3{\rm{x}}{y^2}z;\) \({2 \over 3}x{y^2}z\);
Bạn đang xem: Giải bài 19, 20, 4.1, 4.2 trang 21, 22 SBT Toán lớp 7 tập 2
\(10{{\rm{x}}^2}{y^2}z;\) \( – {2 \over 3}x{y^2}z;\) \({5 \over 7}{x^2}{y^2}z\)
Giải
a) \({\rm{}} – 5{{\rm{x}}^2}yz;{2 \over 3}{x^2}yz\)
b) \(3{\rm{x}}{y^2}z; – {2 \over 3}x{y^2}z\)
c) \(10{{\rm{x}}^2}{y^2}z;{5 \over 7}{{\rm{x}}^2}{y^2}z\)
Câu 20 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không?
a) \({2 \over 3}{x^2}y\) và \( – {2 \over 3}{x^2}y\)
b) 2xy và \({4 \over 3}xy\)
c) 5x và \(5{{\rm{x}}^2}\)
Giải
a) \({2 \over 3}{x^2}y\) và \( – {2 \over 3}{x^2}y\) là 2 đơn thức đồng dạng.
2xy và \({4 \over 3}xy\) là 2 đơn thức đồng dạng.
c) 5x và \(5{{\rm{x}}^2}\) không phải là 2 đơn thức đồng dạng.
Câu 4.1, 4.2 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Câu 4.1 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Viết bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức \( – 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\) rồi tính tổng của năm đơn thức đó.
Không có lời giải.
Câu 4.2 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Khẳng định nào sau đây là sai?
(A) \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng;
(B) \( – 3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng;
(C) \({\left( {xy} \right)^2}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng;
(D) \( – 2{\left( {xy} \right)^3}\) và \(5{{\rm{x}}^3}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng;
Giải
Đáp án đúng là (A) \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng.
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giải bài tập