Giải bài tập

Giải bài 18, 19, 20 trang 10 SBT Toán 7 tập 1

Giải bài tập trang 10 bài 3 nhân, chia số hữu tỉ Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 18: Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống trong hình tháp dưới đây theo quy tắc…

Câu 18 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô  trống trong hình tháp dưới đây theo quy tắc:

Bạn đang xem: Giải bài 18, 19, 20 trang 10 SBT Toán 7 tập 1

Giải

a)

b)

 

 


Câu 19 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm x ∈ Q, biết:

a) (x+1)(x  – 2) < 0   

b) \(\left( {x – 2} \right)\left( {x + {2 \over 3}} \right) > 0\)

Giải

a) (x+1)(x  – 2)< 0 suy ra x + 1 và x – 2 khác dấu

 *Ta có:     x + 1 > 0  \( \Rightarrow \) x > -1 

                   x – 2 < 0 \( \Rightarrow \) x < 2  

\( \Rightarrow \) 1 < x < 2            

 *Ta có:     x + 1 < 0 \( \Rightarrow \) x < -1 

                   x – 2 > 0 \( \Rightarrow \) x > 2

\( \Rightarrow \) không tồn tại x             

Vậy -1 < x < 2 thì (x+1)(x – 2) < 0

b) \(\left( {x – 2} \right)\left( {x + {2 \over 3}} \right) > 0\) suy ra: x – 2 và \(x + {2 \over 3}\) cùng dấu.

*Ta có:     x – 2 > 0 \( \Rightarrow \) x > 2 

                  \(x + {2 \over 3}\) > 0 \( \Rightarrow \)x > -\({2 \over 3}\)

\( \Rightarrow \)x >2

 *Ta có:     x – 2 < 0 \( \Rightarrow \) x <  2 

                  \(x + {2 \over 3}\) < 0 \( \Rightarrow \)x  < - \({2 \over 3}\)

\( \Rightarrow \)x < -\({2 \over 3}\)

 Vậy x > 2 hoặc \({\rm{x}} <  - {2 \over 3}\) thì \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + {2 \over 3}} \right) > 0\)

 


Câu 20 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Khi cộng hai số tự nhiên, ta luôn được kết quả là một số tự nhiên. Ta nói phép cộng luôn luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Khi trừ hai số tự nhiên, kết quả có thể không phải là số tự nhiên (ví dụ 1 – 3 =?), ta nói phép trừ không luôn luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Đố em phép tính nào trong bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia sẽ không luôn luôn thực hiện được trong:

a) Tập hợp các số hữu tỉ khác 0

b) Tập hợp các số hữu tỉ dương.

c) Tập hợp các số hữu tỉ âm.

Giải

a) Tập hợp các số hữu tỉ khác 0 tất cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia luôn thực hiện được.

b) Tập hợp các số hữu tỉ dương: phép trừ không phải luôn luôn thực hiện được

Ví dụ: \({1 \over 3} – {3 \over 4}\) kết quả không phải là số hữu tỉ dương.

c) Tập hợp các số hữu tỉ âm: Phép trừ, phép nhân, phép chia không phải luôn luôn thực hiện được.

Ví dụ \({{ – 1} \over 3} – \left( {{{ – 3} \over 4}} \right)\) kết quả không phải là số hữu tỉ âm.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button