Giải bài tập

Giải bài 103, 104, 105, 106 trang 152, 153 SBT Toán lớp 7 tập 1

Giải bài tập trang 152, 153 bài ôn tập chương II Tam giác Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 103: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ các cung tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C và D…

Câu 103 trang 152 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho đoạn thẳng AB. Vẽ các cung tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C và D. Chứng minh rằng CD là đường trung trực của AB.

Giải

Bạn đang xem: Giải bài 103, 104, 105, 106 trang 152, 153 SBT Toán lớp 7 tập 1

Gọi H là giao điểm của AB và CD

Nối AC, AD, BC, BD

Xét ∆ACD và ∆BCD, ta có:

AC = BC (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

AD = BD (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

CD cạnh chung

Suy ra ∆ACD = ∆BCD (c.c.c)

Suy ra: \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (hai góc tương ứng)

Xét hai tam giác AHC và BHC, ta có:

                 AC = BC (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

                 \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (chứng minh trên)

                 CH cạnh chung

Suy ra: ∆AHC = ∆BHC (c.g.c)

Suy ra: AH = BH (hai cạnh tương ứng)                   (1)

Ta có: \(\widehat {{H_1}} = \widehat {{H_2}}\) (hai cạnh tương ứng)

             \(\widehat {{H_1}} + \widehat {{H_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Suy ra: \(\widehat {{H_1}} = \widehat {{H_2}} = 90^\circ  \Rightarrow C{\rm{D}} \bot AB\)                          (2)

Từ (1) và (2) suy ra CD là đường trung trực của AB.

 

Câu 104 trang 152 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho tam giác ADE cân tại A. Trên cạnh DE lấy các điểm B và C sao cho \({\rm{D}}B = EC = {1 \over 2}DE\)

a) Tam giác ABC là tam giác gì? Chứng minh điều đó?

b) Kẻ \(BM \bot A{\rm{D}}\) kẻ \(C{\rm{N}} \bot {\rm{AE}}\). Chứng minh rằng BM = CN.

c) Gọi I là giao điểm MB và NC. Tam giác IBC là tam giác gì? Chứng minh điều đó.

d) Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc BAC.

Giải

Xét ∆ADE cân tại A nên \(\widehat D = \widehat E\)

Xét ∆ABD và ∆ACE, ta có:

                     AD = AE (gt)

                     \(\widehat D = \widehat E\) (chứng minh trên)

                      DB = EC (gt)

Suy ra: ∆ABD = ∆ACE (c.g.c)

Suy ra: AB = AC (hai cạnh tương ứng)

Vậy ∆ABC cân tại A.

b) Xét hai tam giác vuông BMD và CNE, ta có:

                   \(\widehat {BM{\rm{D}}} = \widehat {CNE} = 90^\circ \)

                   BD = CE (gt)

                   \(\widehat D = \widehat E\) (chứng minh trên)

Suy ra: ∆BMD = ∆CNE (cạnh huyền, góc nhọn)

Suy ra: BM = CN (hai cạnh tương ứng)

c) Ta có: ∆BMD =  ∆CNE (chứng minh trên)

Suy ra: \(\widehat {DBM} = \widehat {ECN}\) (hai góc tương ứng)

             \(\widehat {DBM} = \widehat {IBC}\) (đối đỉnh)

             \(\widehat {ECN} = \widehat {ICB}\) (đối đỉnh)

Suy ra: \(\widehat {IBC} = \widehat {ICB}\) hay ∆IBC cân tại I.

d) Xét ∆ABI và ∆ACI, ta có:

                  AB = AC (chứng minh trên)

                   IB = IC (vì  ∆IBC cận tại I)

                   AI cạnh chung

Suy ra: ∆ABI = ∆ACI (c.c.c) \( \Rightarrow \widehat {BAI} = \widehat {CAI}\) (hai góc tương ứng)

Vậy AI là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)

 


Câu 105 trang 153 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho hình dưới trong đó \({\rm{AE}} \bot BC\)

Tính AB biết AE = 4m, AC = 5m, BC = 9m.

Giải

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AEC, ta có:

\(A{C^2} = A{{\rm{E}}^2} + E{{\rm{C}}^2}\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow E{C^2} = A{C^2} – A{{\rm{E}}^2} = {5^2} – {4^2} = 25 – 16 = 9 \cr
& \Rightarrow EC = 3\left( m \right) \cr} \)

Ta có: BC = BE + EC

            BE = BC – EC = 9 – 3 = 6(m)

Áp dụng Pytago vào tam giác vuông AEB, ta có:

\(A{B^2} = A{{\rm{E}}^2} + E{B^2} = {4^2} + {6^2} = 16 + 36 = 52\)

Suy ra: \({\rm{A}}B = \sqrt {52} \left( m \right) \approx 7,2\left( m \right)\)

 


Câu 106 trang 153 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Tìm các tam giác bằng nhau trên hình bên.

Giải

Ta có:            ∆ACB = ∆ ECD(c.g.c) 

                       ∆ACD = ∆ECB(c.g.c)

                       ∆ABD = ∆EDB(c.g.c)

                       ∆ABE = ∆EDA(c.g.c)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button