Giáo dục

Pass down là gì? Cấu trúc và cách dùng của Pass down

Pass down là gì?

Ý nghĩa của Pass down là:

  • Truyền tải thông tin hoặc trao tài sản cho thế hệ trẻ

Ví dụ minh họa: The tales were PASSED DOWN for centuries without changing any of the words. Câu chuyện được truyền qua hàng thế kỷ mà không thay đổi bất kỳ chữ nào.

Pass down là gì?
Pass down là gì?

Cấu trúc và cách dùng của Pass down

Pass down dùng để chỉ việc thế hệ trước truyền lại kiến thức hay bất cứ thứ gì cho thế hệ sau này, những người trẻ và ít kinh nghiệm hơn.

Với cách dùng này, người ta thường sử dụng cấu trúc là:

PASS (SOMETHING) DOWN (TO SOMEONE)

Ví dụ:

Bạn đang xem: Pass down là gì? Cấu trúc và cách dùng của Pass down

  • Because of the new regulations passed down from the director, Jack was fired for embezzling a lot of company money from projects he was in charge of before. Bởi vì những quy định mới được truyền xuống từ giám đốc, Jack đã bị sa thải vì biển thủ rất nhiều tiền của công ty từ những dự án anh ta đã phụ trách trước kia
  • Archaeologists of the past have passed a wealth of knowledge about archaeological heritage to the next generation. Các nhà khảo cổ học trước kia đã truyền lại cho thế hệ sau này cả kho tàng kiến thức về các di sản khảo cổ.

Dùng để chỉ hành động thế hệ trước để lại của cải hay trao quyền thừa kế cho con cháu.

Với cách dùng này, người ta thường sử dụng cấu trúc là:

PASS (SOMETHING) DOWN (TO SOMEONE)

Ví dụ:

  • In the testament  Mr. Smith made before he died, he passed ETA group to his grandson, Mr. Jackson. Trong bản di chúc ngài Smith lập trước khi mất, ông ấy trao quyền thừa kế tập đoàn ETA cho cháu trai của mình là anh Jackson.
  • My grandmother will pass the jade necklace down to her future granddaughter-in-law on the wedding day as a gift to congratulate the couple. Bà ngoại tôi sẽ truyền lại chiếc vòng ngọc phỉ thúy cho cháu dâu tương lai của bà vào ngày lễ kết hôn như món quà chúc mừng đôi uyên ương.

Dùng để chỉ hành động gửi thứ gì đó hay chuyển thứ gì đó cho một ai đó.

Chuyển đồ cho ai

Với cách dùng này, người ta thường sử dụng cấu trúc là:

PASS SOMETHING DOWN TO SOMEONE

Ví dụ:

  • Since my sister had to return quickly or she would be late for the last bus, she asked my dorm roommate to pass my laptop down to me. Vì chị tôi phải về gấp nếu không sẽ bị trễ chuyến xe buýt cuối cùng, nên chị ấy đã nhờ bạn cùng phòng ký túc xá chuyển máy tính xách tay cho tôi.
  • Mai passed  my birthday down to me  from London last week but I was traveling with my family so couldn’t get it. Mai đã chuyển qua sinh nhật cho tôi từ London vào tuần trước nhưng tôi đang đi du lịch cùng gia đình nên không thể nhận được nó.

Cấu trúc và cách dùng của Pass down
Cấu trúc và cách dùng của Pass down

Một số cụm động từ khác với Pass

Ngoài cụm động từ Pass down trên, động từ Pass còn có một số cụm động từ sau:

  • Cụm động từ Pass around
  • Cụm động từ Pass as
  • Cụm động từ Pass away
  • Cụm động từ Pass by
  • Cụm động từ Pass down
  • Cụm động từ Pass for
  • Cụm động từ Pass off
  • Cụm động từ Pass on
  • Cụm động từ Pass on to
  • Cụm động từ Pass out
  • Cụm động từ Pass over
  • Cụm động từ Pass round
  • Cụm động từ Pass through
  • Cụm động từ Pass to
  • Cụm động từ Pass up

********************

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button