Tổng hợp

Làm sao để biết mình mệnh gì? Cách nhận biết mệnh của mình hợp màu gì?

Làm sao để biết mình mệnh gì?

Để làm sao để biết mình (thuộc) mệnh gì trong ngũ hành còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tuổi tác, năm sinh, ngũ hành để giúp bản thân mỗi người có thể ứng dụng phong thủy vào đời sống của mình hàng ngày dễ dàng hơn, mang lại cho chính chủ sự thuận buồm xuôi gió trong công việc và phòng tránh các mối hiểm họa, tai ương.

Làm sao để biết mình mệnh gì?
Làm sao để biết mình mệnh gì?

Dựa theo tuổi

Để bản thân biết cách làm sao để biết mình thuộc mệnh gì thì bạn có thể dựa vào tuổi và giới tính cùng với cách tính toán như sau: vận dụng phép toán cộng tất cả con số trong năm sinh của mình lại, rồi sau đó đem chia cho 9.

Tiếp theo, bạn đối chiếu phần dư của số chia với những con số trong bảng mệnh được chia theo giới tính là bạn đã có thể biết ngay bản thân mang mệnh gì.

Dựa theo năm sinh

Theo như quan niệm tâm linh, bảng Can Chi dựa theo năm sinh là một trong những cách để giúp bạn làm sao để biết được mình mệnh gì cũng như dễ dàng biết vận mệnh và tính cách của một cá nhân bất kỳ.

Bảng Can Chi cũng được sử dụng phép toán học như bảng cung mệnh ở phía trên để xác định được mệnh của mình, cụ thể như sau:

Mệnh = Can + Chi

Trong đó, Thiên Can là phần đầu của năm sinh lịch âm, Địa Chi đại diện cho 12 con vật đặc trưng của năm (còn được gọi là 12 con giáp), được quy ước như sau:

Thiên Can Số đại diện
Giáp, Ất 1
Bính, Đinh 2
Mậu, Kỷ 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

 

Địa Chi Số đại diện
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
Dần, Mão, Thân, Dậu 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2

Sau khi thực hiện xong phép toán, nếu kết quả cho ra có giá trị lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5, sau đó đối chiếu với Quy ước Mệnh, Can và Chi ở bảng trên là sẽ ra ngay phần mệnh năm sinh.

Dựa theo ngũ hành

Để biết mình mệnh gì qua ngũ hành thì chúng ta sẽ thực hiện phép toán dựa vào Thiên Can và Địa Chi. Chúng ta cần vận dụng các phép toán đơn giản như sau:

Phép tính tổng: Cộng hai con số lần lượt đại diện cho Địa Chi và Thiên Can nếu kết quả nhận được lớn hơn 5 thì chúng ta sẽ phải thực hiện tiếp phép toán hiệu như sau: lấy tổng Địa Chi và Thiên Can trừ đi 5. Còn nếu trong trường hợp nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì chúng ta chỉ cần giữ nguyên kết quả. Tiếp theo đó ta chỉ cần áp dụng bảng sau và tra kết quả.

Kết quả tổng  Bảng nguyên tố
1 Kim
2 Thủy
3 Hỏa
4 Thổ
5 Mộc

Làm sao để biết mình mệnh gì?
Làm sao để biết mình mệnh gì?

Cách nhận biết mệnh của mình hợp màu gì?

Lựa chọn màu sắc phù hợp với bản thân rất quan trọng, bởi nếu bạn chọn màu hợp cung mệnh mình sẽ giúp đem đến nhiều may mắn, tài lộc hơn. Ngược lại, lựa chọn màu kỵ với bản mệnh rất dễ đem đến tai ương, bệnh tật cho bản thân và gia đình.

Màu hợp mệnh Kim

Nguyên tố Kim đại diện cho sự cứng cáp, mạnh mẽ và sắc bén. Những người mệnh Kim sẽ có tính cách kiên định nhưng rất thanh khiết và tinh tế. Do đó, màu sắc đại diện cho mệnh Kim sẽ là màu vàng ánh kim, màu ghi, màu bạc (xám) và màu trắng. Ngoài các màu sắc đại diện cho mệnh Kim, còn có màu nâu đất cũng hợp với mệnh này và có thể giúp đem lại thêm nhiều may mắn và tài lộc cho bản thân.

Dựa vào những màu sắc này bạn có thể ứng dụng vào việc chọn màu sơn cho nhà cửa, trang trí nội thất, hoặc thậm chí là trong việc lựa chọn quần áo, giày dép.

Màu hợp mệnh Mộc

Mệnh Mộc trong Ngũ Hành được xem là nguyên tố đại diện cho thiên nhiên, tinh hoa mà đất trời ban tặng. Tính cách của người mệnh Mộc vô cùng thiện lương, có lòng vị tha nên rất được mọi người xung quanh yêu mến.

Những người mệnh Mộc sẽ hợp với các tông màu đại diện cho cây cỏ như xanh lá cây, xanh lục và xanh dương. Ngoài ra, mệnh Mộc cũng tương sinh với màu đen, bạn có thể sử dụng màu này để trang trí nội thất hoặc chọn màu sơn nhà phù hợp.

Màu hợp mệnh Thủy

Mệnh Thủy đại diện cho sự tinh khiết của dòng nước, nhẹ nhàng và êm dịu. Người mang mệnh Thủy có tính cách rất hiền từ, dễ thích nghi trong mọi hoàn cảnh. Màu sắc đại diện cho mệnh Thủy sẽ là màu xanh biển và màu xám trắng, bởi mệnh Thủy rất hợp với những gam trung tính nhẹ nhàng.

Nếu muốn tăng thêm sự nổi bật cho nội thất, bạn có thể sử dụng các tông màu ánh kim hoặc bạc, đều rất hợp với mệnh Kim. Những gam màu này sẽ giúp gia chủ tăng cường vượng khí và thu hút tài lộc đến nhà. 

Màu hợp mệnh Hỏa

Dựa vào cách để biết mình mệnh gì, bạn sẽ tính ra được nguyên tố nào đại diện cho bản mệnh của mình. Trong đó có nguyên tố Hỏa, người mang mệnh này có tính cách vô cùng mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết.

Đây cũng là nguyên tố mạnh nhất phù hợp với những tông màu sáng và nổi bật như đỏ, cam, hồng hoặc tím. Ngoài ra, người mang mệnh Hỏa có thể sử dụng thêm gam màu xanh lá. Với màu sắc hợp mệnh sẽ giúp họ gặt hái nhiều thành công hơn, thăng tiến công việc thuận lợi hơn.

Màu hợp mệnh Thổ

Mệnh Thổ mang bản tính ôn hòa và trầm lắng nhất trong 5 nguyên tố. Người thuộc mệnh Thổ có ý chí rất kiên định, không gì có thể lung lay quyết định của họ. Màu sắc đại diện cho mệnh Thổ là màu nâu đất và màu vàng, bạn có thể ứng dụng màu sắc này vào việc trang trí nhà cửa để tăng thêm vận khí. Bên cạnh những màu tương hợp, màu tương sinh với mệnh Thổ sẽ thêm những gam màu nổi bật như đỏ, tím, hồng,…

Cách nhận biết mệnh của mình hợp màu gì?
Cách nhận biết mệnh của mình hợp màu gì?

Phân biệt cung mệnh và sinh mệnh

Không ít người thường nhầm lẫn cung mệnh và sinh mệnh là một, tính toán sai mệnh của mình. Tuy nhiên chúng là hai yếu tố khác biệt nhau hoàn toàn ứng với mỗi ý nghĩa riêng biệt nhau. Cùng Mua Bán tìm hiểu về cung mệnh và sinh mệnh rõ hơn qua phần sau nhé!

Mệnh cung sinh là gì?

Theo phong thủy, mệnh cung sinh được gọi là sinh mệnh và được tính dựa vào năm sinh của bản mệnh. Giả sử một người sinh năm 1996 có mệnh là Thủy thì mệnh cung sinh của họ là Giản Hạ Thủy. Mệnh cung sinh được ứng dụng trong việc xem ngày tốt để cúng kiếng, cưới hỏi hoặc xây dựng nhà cửa. Hiểu được cung sinh là gì bạn sẽ có cách để biết mình mệnh gì.

Theo quy luật tuần hoàn, những người sinh cùng năm với nhau sẽ có cùng một mệnh cung sinh. Vòng tuần hoàn này kéo dài 60 năm, nghĩa là sau mỗi chu kỳ 60 năm, mệnh cung sinh sẽ lặp lại. Ví dụ, người có mệnh cung sinh là Giản Hạ Thủy năm 1996, thì mệnh cung sinh tiếp theo của họ sẽ vào năm 2056

Mệnh cung phi là gì?

Trong cách để biết mình mệnh gì bạn có thể xem mệnh cung phi của mình. Mệnh cung phi chính là cung mệnh, cách tính mệnh cung phi sẽ dựa vào Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch.

Để tính mệnh cung phi chính xác, bạn cần biết 3 yếu tố như mệnh, cung và hướng, cùng với giới tính của bản mệnh. Từ đây có thể thấy, dù sinh cùng năm và cùng mệnh cung sinh nhưng giữa giới tính nam, nữ sẽ có mệnh cung phi khác nhau.

Phân biệt mệnh cung sinh và cung phi

Dựa vào ý nghĩa của mệnh cung sinh và mệnh cung phi, có thể thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hai khái niệm này. Trong đời sống hằng ngày khi bạn muốn cách để biết mình mệnh gì, thông thường sẽ được tính bằng mệnh cung sinh nhiều hơn bởi cách tính đơn giản, gần gũi.

Mệnh cung sinh được ứng dụng rộng rãi trong phong thủy, ví dụ như xem nhà cửa, xây nhà, xem về chuyện cưới hỏi, hợp tuổi,… vì nó mang tính nhất quán, cố định không thay đổi trong vòng đời của một người.

Mệnh cung phi ít được dùng đến vì cách tính phức tạp, nhưng nó lại nói lên tính cách của một người chính xác hơn. Mệnh cung phi được tính toán dựa vào ngũ hành, không mang tính cố định mà thay đổi theo sự luân chuyển của vũ trụ.

Làm thế nào để biết mình mệnh gì hợp với ai?
Làm thế nào để biết mình mệnh gì hợp với ai?

Làm thế nào để biết mình mệnh gì hợp với ai?

Khi tìm hiểu về cách để biết mình mệnh gì, rất nhiều người cũng muốn biết mệnh mình sẽ hợp với ai. Việc biết được người hợp mệnh sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong cuộc sống đặc biệt là công việc hay gia đình. Mời bạn khám phá phần tiếp theo nhé!

Theo ngũ hành bản mệnh

Mối quan hệ ngũ hành chính là sự tương sinh và tương khắc giữa các mệnh với nhau. Nếu là tương sinh, các mệnh này sẽ hỗ trợ, nâng đỡ và phát triển cùng nhau. Nếu là tương khác, các mệnh sẽ bị kìm hãm, cản trở sự phát triển của nhau.

Mối quan hệ tương sinh sẽ là các cặp như:

  • Thổ và Kim
  • Kim và Thủy
  • Mộc tương sinh cả Thủy và Hỏa
  • Hỏa và Mộc
  • Thổ tương sinh cả Hỏa và Kim

Mối quan hệ tương khắc sẽ là:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Theo thiên can

Thiên Can trong phong thủy là một khái niệm cổ xưa được dân gian quan niệm đi song song với Địa Chi. Theo quy luật Ngũ Hành Âm Dương sẽ có 10 Thiên Can bao gồm: Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính.

Cũng như tính tương sinh và tương khắc trong ngũ hành. Trong số 10 Thiên Can sẽ được chia đều thành 5 cặp tương sinh và tương khắc lẫn nhau. Cụ thể như:

Mối quan hệ tương sinh

  • Giáp hợp với Kỷ
  • Đinh hợp với Nhâm
  • Ất hợp với Canh
  • Bính hợp với Tân
  • Mậu hợp với Quý

Mối quan hệ tương khắc

  • Giáp khắc với Mậu
  • Ất khắc Kỷ
  • Bính khắc Canh
  • Đinh khắc Tân
  • Mậu khắc Nhâm
  • Kỷ khắc Quý
  • Tân khắc Ất
  • Canh khắc Giáp
  • Nhâm khắc Bính
  • Quý khắc Đinh

Theo Địa Chi

Hiểu một cách đơn giản Địa Chi chính là hiện thân của 12 con giáp đại diện cho một năm gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 12 con giáp được chia thành 2 nhóm là dương chi bao gồm Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất và âm chi bao gồm Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu và Hợi.

Quy luật hợp kỵ của Địa Chi chính là tam hợp và tứ hành xung như dân gian hay thường nhắc đến, cụ thể là:

Bốn cặp tam hợp

  • Hợi, Mão, Mùi
  • Thân, Tý, Thìn
  • Tỵ, Dậu, Sửu
  • Dần, Ngọ, Tuất

Ba cặp tứ hành xung

  • Dần, Thân, Tỵ, Hợi
  • Tý, Ngọ, Mão, Dậu
  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Theo cung phi

Để biết được mệnh mình hợp, kỵ với ai, bạn có thể dựa vào cung phi. Tính cung phi sẽ dựa vào Cung Phi Bát Trạch, mỗi người sẽ có một cung phi riêng. Để tính được cung phi chính xác, bạn cần xác định tuổi âm lịch của mình, bởi sử dụng tuổi âm là cách để biết mình mệnh gì một cách chuẩn nhất. Sau đó chỉ cần dựa vào quy luật Ngũ Hành, bạn có thể biết được ai hợp, kỵ với mình.

******************** 

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm 

Chuyên mục: Tổng hợp 

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button