Giáo dục

Công thức cấu tạo của Etilen – Bài tập trắc nghiệm về Etilen

Công thức cấu tạo của Etilen

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (2.2 + 2 – 4) / 2 = 1

Phân tử có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng.

C2H4 có 1 đồng phân mạch cacbon:

Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi
CH2=CH2 Etilen / Eten

Vậy ứng với công thức phân tử C2H4 thì chất có 1 đồng phân có tên gọi là Etilen.

Tổng hợp kiến thức về Etilen
Tổng hợp kiến thức về Etilen

Tính chất vật lý của Etilen

Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí  và ít tan trong nước.

Cấu tạo phân tử Etilen

Trong phân tử Etilen mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử H, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

Etilen có công thức cấu tạo:  Viết gọn là: CH2 = CH2

Như vậy, trong phân tử Etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

Tính chất hóa học Etilen

1. Tác dụng với oxi:

Khi đốt khí Etilen cháy tạo thành khí CO2, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt.

Phương trình hóa học:

Nhận xét: Khi đốt cháy khí Etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

2. Tác dụng với dung dịch brom

Phương trình hóa học:

Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Nhận xét:

– Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử Etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.

– Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp Etilen có thể tham gia phản ứng cộng với Cl2, H2, HBr…

– Các chất có liên kết đôi như Etilen dễ tham gia phản ứng cộng.

3. Các phân tử Etilen kết hợp với nhau

Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử Etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là poli Etilen (PE).

Phương trình hóa học:

Chú ý:

– Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.

– Poli Etilen là chất không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

Ứng dụng của Etilen

– Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC)…

– Etilen dùng kích thích quả mau chín.

Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học của Etilen (C2H4)
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học của Etilen (C2H4)

Bài tập trắc nghiệm về Etilen có đáp án

Câu 1: Trong phân tử Etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Đáp án: B

Câu 2: Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Đáp án: B

Câu 3: Khi đốt cháy khí Etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Đáp án: D

Khi đốt cháy khí Etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

Câu 4: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

A. metan.

B. etan.

C. Etilen.

D. axetilen.

Đáp án: C

Câu 5: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Đáp án: D

Câu 6: Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí Etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Đáp án: A

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí Etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Câu 7: Phản ứng đặc trưng của khí Etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Đáp án: C

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

D. C2H2.

Đáp án: C

Câu 9: Trùng hợp 1 mol Etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ mpoli Etilen = metilen = 1.28 = 28 gam.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Đáp án: B

********************

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button