Tử vi - Phong thủy

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì?

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu? Mệnh Thiên Hà Thủy (天河水) nghĩa là nước của dòng sông trên trời. Dòng nước ở trên trời rơi xuống trần gian sẽ trở thành nước mưa. Người mang Mệnh Thiên Hà Thủy sinh năm Bính Ngọ sinh vào năm 1846, 1906, 1966 và 2026 và năm Đinh Mùi sinh vào năm 1847, 1907, 1967 và 2027.

Thiên Hà Thủy (Nước mưa)

Căn mệnh: Thiên Hà Thủy

Bạn đang xem: Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?

Ý nghĩa: Nước mưa, nước trên trời

Năm sinh: Tuổi Bính Ngọ (năm 1966, 2026) và Đinh Mùi (năm 1967, 2027)

Hợp màu: Đen, xanh lá cây, xanh dương

Hợp mệnh: Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc

Hợp cây: Ngọc ngân, Huy hoàng

Hợp đá phong thủy: Aquamarine, Thạch anh trắng

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?

Trong mệnh Thiên Hà Thủy, chữ “Thiên” tức là trời, trên cao; “Hà” nghĩa là dòng sông; Và chữ “Thủy” tức là nước. Cho nên, Thiên Hà Thủy được hiểu nghĩa là dòng nước từ trên trời rơi xuống, là nước mưa. 

Vì trời và đất xa nhau, nên bản mệnh Thiên Hà Thủy không bị khắc chế bởi mệnh Thổ. Khi nước mưa rơi xuống, thì chỉ có đất đai là bị ảnh hưởng trở nên tốt hơn hoặc xấu đi.

Người thuộc hệ thủy phần lớn đều có tư chất tốt, vận dụng đầu óc linh hoạt và tư duy nhanh nhạy. Bên cạnh đó, họ còn mang trong mình tác phong lịch thiệp, nhã nhặn và tinh tế nên có sức hút cực kỳ lớn.

Tu dưỡng tốt, lương thiện và rộng lượng, những người này thích tham gia các hoạt động gây quỹ cho xã hội. Họ giúp đỡ người khác mà không cần sự báo đáp và cống hiến rất nhiều cho các tổ chức thiện nguyện hoặc vì cộng đồng.

Tích cách của người hệ thủy không quá sôi nổi, thiên về lối sống nội tâm và ít chia sẻ tâm sự cùng người khác. Ẩn sâu bên trong đó là một tâm hồn mỏng manh, đa sầu đa cảm và có nhiều tâm sự nên ta thường thấy đôi mắt của họ ánh lên nỗi buồn man mác.

  • Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
  • Mệnh Đại Khê Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
  • Mệnh Giản Hạ Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
  • Mệnh Tuyền Trung Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
  • Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?

menh-thien-ha-thuy-nghia-la-gi

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?

Người thuộc mệnh Thiên Hà Thủy sinh năm nào?

Theo tử vi, thì những người thuộc mệnh Thiên Hà Thủy có những năm sinh sau đây:

– Người tuổi Bính Ngọ sinh năm: 1966, 2026

– Người tuổi Đinh Mùi sinh năm: 1967, 2027 

Những người thuộc tuổi Bính Ngọ có bản tính vốn linh hoạt, nhiệt huyết và dữ dội. Do tuổi này có cả thiên can và địa chi đều thuộc Hỏa. Tuy nhiên, đôi khi bản tính họ lại khá bốc đồng, nóng vội. Cho nên cuộc sống của họ phải trải qua nhiều gian nan hơn so với tuổi Đinh Mùi.

Khác với Bính Ngọ, người thuộc tuổi Đinh Mùi có cuộc sống khá may mắn hơn. Bởi nhờ có thiên can Đinh thuộc hành Hỏa và địa chi Mùi thuộc hành Thổ.

Tính cách người mệnh Thiên Hà Thủy

Trí tuệ là đặc trưng của hành Thủy, nên người thuộc mệnh Thiên Hà Thủy cũng linh hoạt và tài trí hơn người. Bên cạnh đó, những người bản mệnh này thuộc tuýp người khá là tử tế, lịch thiệp và tao nhã, tựa như hình ảnh tinh khiết của nước mưa vậy.

Tuy nhiên, người thuộc bản mệnh Thiên Hà Thủy cũng phải rèn luyện và trau dồi mỗi ngày. Nên tập tính ăn ở phúc lành, thường xuyên giúp đỡ công ích, thì về sau mới mong thành người có ích.

Người thuộc bản mệnh này thuộc tuýp người tử tế, ưa giúp đỡ mọi người. Tuy nhiên, những người này đôi khi chứa nhiều cảm xúc nội tâm khó có ai có thể đoán được. Vì vậy, nếu bạn được họ chọn làm người để bày tỏ cảm xúc, chứng tỏ bạn là người mà họ tin cậy nhất.

Tử vi vận mệnh người mệnh Thiên Hà Thủy

Công danh, sự nghiệp

Người mệnh Thiên Hà Thủy biết cách ứng xử tinh tế, ưa giúp đỡ người khác, nên họ dễ tạo thiện cảm từ mọi người xung quanh. Với ưu điểm này, người thuộc bản mệnh này sẽ phù hợp với những lĩnh vực có chức vụ, như: nhà lãnh đạo, quản lý nhóm…

Mặc khác, vì bản tính khá nhạy cảm, sống nội tâm, thiếu kiên định trong suy nghĩ. Nên những người thuộc bản mệnh này cần phải thay đổi, biết cách rèn luyện khả năng kiên định, tăng tính quyết đoán mới có thể thuận lợi trong công việc. Ngoài ra, với các đặc trưng như vậy, thì mệnh này cũng phù hợp với những lĩnh vực như: Tư vấn, bác sĩ…

Những người thuộc bản mệnh này vốn nhân từ, độ lượng và thích tham gia, hỗ trợ các hoạt động chung. Do đó, đối với họ thì các công việc mang lợi ích chung sẽ tạo sự hào hứng cho họ hơn là mục tiêu tiền bạc.

Thiên Hà Thủy thuộc tuýp người không coi trọng tiền bạc hay vật chất. Nên dù làm các công việc có thu nhập cao, họ cũng không kiêu ngạo hoặc khoe mẽ. Họ thường dùng tiền để cống hiến, đóng góp cho các hoạt động cộng đồng hơn.

Đường tình duyên

Những người thuộc cung mệnh Thiên Hà Thủy sở hữu sự tử tế, lịch thiệp. Nên đối với người bạn đời của mình, họ rất nhiệt tình và lãng mạn. Trong chuyện tình cảm, họ biết cách quan tâm, lo lắng cho nửa kia. Bênh cạnh đó, họ luôn tạo các hành động bất ngờ, biết cách xây dựng tình cảm, tăng sự mặn nồng và đem đến những điều mới lạ cho người yêu.

Người bản mệnh này mang nhiều tâm sự, khá nhạy cảm với mọi việc. Và trong chuyện tình cảm cũng vậy, họ thích nhận được sự yêu chiều, quan tâm, cảm thông từ người mình yêu. Mặc khác, họ rất nhạy cảm với các hành động khiến họ tổn thương. Đặc biệt, họ cần khá nhiều thời gian để quên đi tình yêu đổ vỡ vì đối với họ đó là cú sốc rất lớn.

Người mệnh Thiên Hà Thủy hợp màu nào, đi xe gì?

Theo quy luật ngũ hành, bản mệnh Thiên Hà Thủy hợp với các màu sắc thuộc hành Mộc, như là màu xanh lá cây. Hoặc mệnh này nên dùng các màu tương sinh thuộc hành Thủy, như đen và xanh dương. Sử dụng các màu sắc này sẽ mang lại may mắn, giúp sự nghiệp thuận lợi, tinh thần thoải mái hơn.

Bên cạnh đó, mệnh này nên tránh sử dụng các màu kỵ như màu nâu và vàng thuộc hành Thổ; Hay các màu trắng, xám thuộc hành Kim; Và đỏ, cam thuộc hành Hỏa. Sử dụng các màu khắc với bản mệnh sẽ làm giảm vận khí, khiến công việc, cuộc sống gặp nhiều điều không như ý.

Mệnh Thiên Hà Thủy hợp với mệnh nào, khắc mệnh nào?

Với mệnh Kim

+ Thiên Hà Thủy và Hải Trung Kim: Trong thực tế, xét về bản chất thì hai vật này không có liên hệ. Chính vì vậy, hai nạp âm này kết hợp sẽ không mang lại cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và Bạch Lạp Kim: Vàng trong nến và nước mưa không có tương quan. Do đó, sự kết hợp giữa hai hai nạp âm này không cát lợi, dễ gây thêm thiệt hại, phần thiệt cho Bạch Lạp Kim.

+ Thiên Hà Thủy và Sa Trung Kim: Trong thực tế, axit trong nước mưa dễ làm kim loại bị ăn mòn, mất đi giá trị. Cho nên, 2 nạp âm này mà gặp gỡ sẽ không có kết quả tốt đẹp, phần thiệt hại cho Sa Trung Kim muôn phần.

+ Thiên Hà Thủy và Kiếm Phong Kim: Nước mưa trên trời sẽ làm Kiếm Phong Kim ăn mòn, gỉ sét, giảm giá trị. Cho nên, hai nạp âm này không nên gặp gỡ; thực tế phần thiệt nghiêng về Kiếm Phong Kim.

+ Thiên Hà Thủy và Thoa Xuyến Kim: Tuy theo quy luật ngũ hành, hai nạp âm này có mối quan hệ tương sinh. Nhưng trong thực tế, trang sức vàng sẽ giảm giá trị vốn có nếu gặp phải axit trong mưa. Cho nên, sự kết hợp này cũng không mang lại cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và mệnh Kim Bạch Kim: Hai nạp âm này tương sinh trong ngũ hành. Vì vậy, hai mệnh này gặp nhau có thể tạo nên những may mắn nhỏ bé.

Với mệnh Mộc

+ Thiên Hà Thủy và Đại Lâm Mộc: Hai mệnh mang mối quan hệ tương sinh, vì Thủy sinh Mộc; Ngoài ra còn có quan hệ giữa hai thiên can Bính Đinh và Mậu Kỷ (thuộc Hỏa sinh Thổ). Nên sự kết hợp giữa 2 nạp âm này sẽ xây dựng tương lai đại cát lợi, tạo kết cục vẹn toàn, rực rỡ.

+ Thiên Hà Thủy và Dương Liễu Mộc: Trong thực tế, cây cối muốn phát triển mạnh mẽ phải nhờ đến nguồn nước lớn. Và nước mưa chính là nguồn cung cấp lớn cho cây dương liễu sinh trường. Vì thế, sự kết hợp này sẽ hình thành cát lợi, tạo tương lai tươi tốt, vững mạnh.

+ Thiên Hà Thủy và Tùng Bách Mộc: Nước mưa sẽ giúp cây côi sinh sôi, nảy nở, là nguồn sinh dồi dào cho cây Tùng phát triển. Chính vì vậy, sự kết hợp giữa hai nạp âm này vẹn toàn, xây dựng tương lai rực rỡ.

+ Thiên Hà Thủy và Bình Địa Mộc: Trong thực tế, cây cối ở đồng bằng phát triển tươi tốt là nhờ vào nguồn nước mưa. Ngoài ra, theo thuyết tương sinh trong ngũ hành, có thiên Can Bính Đinh và Mậu Kỷ; Sự tương hợp giữa các địa chi Ngọ – Tuất và Mùi – Hợi. Nên sự kết hợp giữa hai nạp âm này vẹn toàn, mang nhiều cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và Tang Đố Mộc: Nước mưa sẽ giúp cây dâu tằm ngày càng tươi tốt và cao lớn. Cho nên, sự kết hợp này sinh ra cát lợi, tạo nhiều may mắn.

+ Thiên Hà Thủy và Thạch Lựu Mộc: Cũng giống như Tang Đố Mộc, sự kết hợp này cũng sinh cát lợi, gặp nhiều may mắn. Do cây lựu gặp nguồn sinh là nước mưa sẽ ngày càng phát triển tươi tốt và bội thu.

Với mệnh Thủy

+ Thiên Hà Thủy và Giản Hạ Thủy: Trong thực tế, nước mưa rơi xuống đất sẽ tạo thành nguồn nước ngầm. Tuy theo quy luật ngũ hành có sự hình khắc giữa các địa chi. Nhưng nhờ bản chất tương hợp cùng thuộc hành Thủy, nên sự kết hợp này sẽ tạo tương lai đầy cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và Tuyền Trung Thủy: Xét thực tế, dòng sông bốc hơi tích tụ tạo thành cơn mưa. Và khi cơn mưa bắt đầu sẽ kéo theo gió, bụi làm dòng suối bị đục, dơ bẩn. Do đó, sự kết hợp này sẽ thiệt hại phần lớn cho Tuyền Trung Thủy.

+ Thiên Hà Thủy và Trường Lưu Thủy: Thủy Thủy trùng phùng. Thực tế, nước mưa rơi xuống làm tăng mực nguồn nước; Và nắng sẽ làm nguồn nước bay hơi, tạo thành cơn mưa. Do đó, sự kết hợp này hình thành mối quan hệ đôi bạn cùng tiến, đôi tri kỷ.

+ Thiên Hà Thủy và Thiên Hà Thủy: Hai nạp âm cùng bản chất, mưa mà gặp mưa sẽ tạo thành bão lớn. Cho nên sự kết hợp này sẽ tạo sức mạnh dữ dội, sự kết hợp mang lại đại cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và Đại Khê Thủy: Xét trong thực tế, nước mưa giúp nguồn nước trong khe trở thành dòng nước dữ dội. Nhưng điều này sẽ tạo đại họa, nên hai nạp âm này gặp nhau không cát lợi, nguy hiểm cho nhân loại.

+ Thiên Hà Thủy và Đại Hải Thủy: Thủy Thủy hội ngộ, nhưng trong thực tế, nước biển bao la thì không cần đến nước mưa. Nhưng để tạo thành mưa cần nhờ sự bay hơi của biển. Cho nên, nhờ sự tương hòa về bản chất, hai nạp âm này kết hợp cũng sẽ cát lợi.

Với mệnh Hỏa

+ Thiên Hà Thủy và Lư Trung Hỏa: Hai mệnh này tương khắc trong ngũ hành. Còn xét trong thực tế, ngọn lửa trong bếp bị lụi tàn khi gặp nước mưa. Vì vậy, hai nạp âm này không nên kết hợp.

+ Thiên Hà Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Cũng giống như Lư Trung Hỏa, cơn mưa sẽ làm lụi tàn đám cháy trên đỉnh núi. Chính vì vậy, hai nạp âm này không nên gặp gỡ, sẽ không mang lại cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và mạng Sơn Hạ Hỏa: Lửa – Thủy tương khắc theo thuyết ngũ hành. Bên cạnh đó, hai vật chất này cũng ko tương hợp, sngọn lửa sẽ bị lụi tàn khi gặp mưa. Cho nên, hai nạp âm này gặp gỡ sẽ thiệt hại vô cùng.

+ Thiên Hà Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Ngọn lửa bị dập tắt lụi tàn nếu gặp mưa, nên hai nạp âm này gặp nhau cũng không có kết quả tốt.

+ Thiên Hà Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Trong thực tế, ánh nắng bị khuất dạng do cơn mưa kéo đến. Vì thế, hai nạp âm này kết hợp chỉ thêm đau buồn.

+ Thiên Hà Thủy và Tích Lịch Hỏa: Hai mệnh tương khắc theo quy luật ngũ hành. Nhưng xét trong thực tế, khi mưa thì luôn xuất hiện sấm chớp. Vì vậy, hai nạp âm này kết hợp sẽ tạo thành 2 mảnh ghép không thể thiếu, mở ra một tương lai đầy may mắn, cát lợi.

Với mệnh Thổ

+ Thiên Hà Thủy và Lộ Bàng Thổ: Theo thực tế, đất ven đường là loại đất dùng để người đi lại nên cần sự vững chắc. Nếu gặp phải mưa sẽ bị hao mòn, nhầy nhụa, thiệt hại. Nên sự kết hợpt này không cát lợi, tạo thiệt hại đôi đường cho Lộ Bàng Thổ.

+ Thiên Hà Thủy và Thành Đầu Thổ: Đất tường thành bền vững, cứng rắn sẽ không hòa hợp được với nước mưa. Cho nên, hai nạp âm này kết hợp sẽ không sinh cát lợi, gây thiệt hại cho Thiên Hà Thủy.

+ Thiên Hà Thủy và Bích Thượng Thổ: Trong thực tế, cơn mưa dai dẳng sẽ khiến tường vách nhà bị thấm, rạn nứt. Cho nên, sự gặp gỡ giữa hai nạp âm này không tốt, gây thiệt hại cho Bích Thượng Thổ.

+ Thiên Hà Thủy và Ốc Thượng Thổ: Mái ngói che chắn mưa gió, mang tính bảo vệ, che chắn, sẽ không chịu được tác động lâu dài của cơn mưa. Vì thế, sự kết hợp này sẽ gây thiệt hại cho Ốc Thượng Thổ.

+ Thiên Hà Thủy và Đại Trạch Thổ: Trong thực tế, mưa rơi xuống sẽ khiến đất đai xói mòn dần. Tuy nhiên, đối với đất cồn, thì nước mưa sẽ như nguồn sinh tạo cho đất cồn thêm màu mỡ, phì nhiêu. Cho nên, sự kết hợp giữa hai nạp này được xem là cát lợi.

+ Thiên Hà Thủy và Sa Trung Thổ: Cơn mưa lớn làm đất đai bền vững bao lâu cũng bị trôi, hao mòn dần. Nên Sa Trung Thổ sẽ bị yếu thế, không thể chịu được tác động của Thiên Hà Thủy. Chính vì vậy, hai nạp âm này gặp gỡ sgây thiệt hại lớn cho Sa Trung Thổ.

menh-thien-ha-thuy-nghia-la-gi

Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì?

Đá phong thủy cho người mệnh Thủy

Ngoài những màu sắc bản mệnh của hành Thủy (đen, xanh dương), người thuộc cung mệnh Thiên Hà Thủy có thể sử dụng những màu sắc thuộc hành Kim (trắng, ghi, xám) để áp dụng vào việc tìm kiếm đá phong thủy cho mình.

Những loại đá sau đây sẽ giúp nạp âm Thiên Hà Thủy thu hút thêm năng lượng, trí tuệ: đá núi lửa Olic, đá Aquamarine, 3 loại đá thạch anh trắng – tóc đen – khói,…

Đá Aquamarine: Được biển đến như loại đá có thể trấn áp được sự giận dữ của biển cả. Aquamarine được ví như viên đá được sở hữu bởi vị thần biển cả. Nó giúp chủ sở hữu có một cuộc đời yên bình, may mắn, sự bình tâm và tỉnh táo.

Thạch anh trắng: Được biết đến là 1 trong các chủng loại đá thạch anh có màu sắc trong sáng như những viên pha lê. Loại đá này giúp chủ sở hữu giải tỏa được những áp lực, muộn phiền trong cuộc sống, giúp ổn định tinh thần và tập trung cao độ.

Đá núi lửa Olic: Trái ngược với đá Aquamarine, Olic được biết đến như loại đá hình thành nhờ sự hoạt động của nham thạch – núi lửa, nên nó thừa hưởng một nguồn năng lượng to lớn của núi lửa.

Sử dụng loại đá này làm vật phong thủy sẽ giúp cung mệnh Thiên Hà Thủy thanh lọc, loại trừ những khúc mắc trong cuộc sống, giúp tinh thần lạc quan và máu huyết lưu thông hơn.

Mệnh Thiên Hà Thủy nên trồng cây gì tốt?

Cây Huy Hoàng

Thuộc loài thực vật có khả năng sinh trưởng trong không gian kín, Cây Huy Hoàng được nhiều người ưa chuộng dùng để bày trí phong thủy nơi làm việc, với thân cây và những tán lá lớn xen kẽ màu sắc trắng, xanh đẹp mắt, nó còn giúp chủ sở hữu điều hòa khí trời, tăng thêm vận may, công việc, tình duyên suôn sẻ và hướng đến tương lai huy hoàng.

Cây Ngọc Ngân

Thuộc loài thực vật có khả năng sinh trưởng trong môi trường đất và nước, Ngọc Ngân được nhiều người biết đến và sử dụng làm cây kiểng bày trí phong thủy nhà cửa, nơi làm việc.

Ngoài mang màu sắc lốm đốm trắng viền xanh của những chiếc lá, Ngọc Ngân còn có khả năng mang đến không gian trong lành, giúp chủ sở hữu thu hút nhiều vận may, tiền tài.

Cây Vạn Niên Thanh

Tương tự như loài cây kiểng Huy Hoàng, Vạn Niên Thanh được nhiều người biết đến như một loài cây dễ nuôi trồng, có khả khả năng sống bền bỉ như chính ý nghĩa cái tên của nó “Vạn Niên Thanh – Mười nghìn năm vẫn tươi tốt”.

Ngoài ra, loài kiểng này được nhiều người tin dùng làm vật bày trí phong thủy vì nó có những tán lá to lớn xen kẽ màu sắc xanh, trắng bắt mắt, còn giúp chủ sở hữu có được cuộc sống đầy sung túc, phúc đức và an khang.

Cây Lan Ý

Là loài cây kiểng được nhiều người ưa chuộng bày trí phong thủy trong nhà, phòng làm việc, Lan Ý còn được biết đến với tên gọi Bạch Môn.

Cái tên này cũng một phần biểu trưng cho những bông hoa màu trắng sáng vươn thẳng lên, được bao bọc bởi những chiếc lá dài, nhọn màu xanh thẫm. Lan ý không chỉ giúp không gian xung quanh nó được trong lành, mà còn giúp chủ sở hữu nó thu hút được nhiều vận may trong cuộc sống.

Để có thể tạo thêm sự may mắn, thuận lợi trong công việc, chuyện hôn nhân, việc tìm được người hợp với bản mệnh cũng rất quan trọng. Hi vọng qua bài viết này có thể giúp quý bạn giải đáp được thắc mắc về mệnh Thiên Hà Thủy.

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Tử vi – Phong thủy

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button