Giáo dụcHóa học 9Lớp 9

Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu – Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 42

Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 42

Metan

(CH4)

Etilen

(C2H4)

Axetilen

(C2H2)

Benzen

(C6H6)

Công thức cấu tạo Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 42 Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 42 Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 42 Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 42
Đặc điểm cấu tạo của phân tử Chỉ có liên kết đơn Có một liên kết đôi (gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết yếu) Có một liên kết ba (gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết yếu). Mạch vòng 6 cạnh, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế Phản ứng cộng. Phản ứng cộng. Vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng.
Ứng dụng chính Nhiên liệu trong đời sống. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, rượu etylic, axit axetic, cloetan… Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, axit axetic, nhiên liệu đèn xì oxi – axetilen… Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu …

Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 42

Bài 1 (trang 133 SGK Hóa 9)

Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4.

Lời giải:

Để viết công thức cấu tạo các chất ta nên xét xem chất đó thuộc loại nào, trong số các hidrocacbon đã học để viết công thức cấu tạo cho phù hợp.

a) C3H8 công thức tử giống CH4 (CnH2n+2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn: CH3 – CH2 – CH3.

b) C3H6 công thức phân tử giống C2H4 (CnH2n) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi CH2 = CH – CH3 và mạch vòng.

Bài 1 (trang 133 SGK Hóa 9)

c) C3H4 công thức phân tử giống C2H2 (CnH2n-2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết ba: CH ≡C – CH3; 2 nối đôi: CH2 = C = CH2 và mạch vòng:

Bài 1 (trang 133 SGK Hóa 9)

Bài 2 (trang 133 SGK Hóa 9)

Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.

Lời giải:

Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4, bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Bài 3 (trang 133 SGK Hóa 9)

Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.

A. CH4.

B. C2H2.

C. C2H4.

D. C6H6.

Lời giải:

Đáp án C đúng.

nA = 0,01 mol

nBr2 = 0,1. 0,1 = 0,01 mol

nA = nBr2 = 0,01 mol ⇒ chứng tỏ trong phân tử Hiđrocacbon có 1 nối đôi. Vậy Hiđrocacbon A là C2H4.

Bài 4 (trang 133 SGK Hóa 9)

Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.

c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?

d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng

Lời giải:

nCO2 = Bài 4 (trang 133 SGK Hóa 9) = 0,2 mol.

⇒ Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2 × 12 = 2,4g.

nH2O = Bài 4 (trang 133 SGK Hóa 9) = 0,3 mol.

⇒ Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 x 1 = 0,6g.

mC,H = 2,4 + 0,6 = 3g = mA có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon.

b) Đặt công thức phân tử của A là CxHy

Bài 4 (trang 133 SGK Hóa 9)

Vậy CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40

→ (CH3)n < 40 ⇒ 15n < 40

• Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý.

• Nếu n = 2 ⇒ CTPT của A là C2H6 (nhận)

c) A không làm mất màu dung dịch Br2.

d) C2H6 + Cl2 Bài 4 (trang 133 SGK Hóa 9) C2H5Cl + HCl

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án)

Câu 1: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là

A. CO2.

B. C2H4.

C. C2H6.

D. CH4.

Đáp án: B

Câu 2: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H6.

Đáp án: B

Câu 3: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Al4C3.

B. CaC2.

C. CaO.

D. Na2S.

Đáp án: B

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 4: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?

A. Br2

B. NaOH

C. NaCl

D. AgNO3 trong NH3

Đáp án: A

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường, còn khí metan thì không.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 5: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H6Br2

B. C6H6Br6

C. C6H5Br

D. C6H6Br4

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

A. 5,6 lít.

B. 11,2 lít.

C. 16,8 lít.

D. 8,96 lít.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Câu 7: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 14 gam.

Câu 8: Dẫn 0,05 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

→ mBrom pư = 0,1.160 = 16 gam.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 28 đvC. Vậy A là

A. axetilen.

B. metan.

C. etilen.

D. benzen.

Đáp án: A

Câu 10: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%

A. 15,6 gam.

B. 7,8 gam.

C. 9,75gam.

D. 16 gam.

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,1 mol

→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,1.78 = 7,8 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% → khối lượng brom thực tế là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Hoá học 9

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button