Giáo dục

Viết đồng phân C5H10 – Viết đồng phân Anken C5H10

Viết đồng phân C5H10 – Viết đồng phân Anken C5H10

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, …

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (2 + 2.5 – 10) / 2 = 1

Phân tử có chứa 1 liên kết pi hoặc 1 vòng

Penten C5H10 có 6 đồng phân trong đó:

– Penten C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3 pent –1 – en
2 Viết đồng phân C5H10 2 – metylbut – 1 – en
3 Viết đồng phân C5H10 3 – metylbut – 1 – en
4 Viết đồng phân C5H10 2 – metylbut – 2 – en
5 CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 pent –2 – en

– Trong đó: pent – 2 – en có đồng phân hình học:

STT Đồng phân Tên gọi
1 Viết đồng phân C5H10 cis – pent – 2 – en
2 Viết đồng phân C5H10 trans – pent – 2 – en

Vậy tính cả đồng phân hình học thì penten C5H10 có tổng cộng 6 đồng phân.

Đồng phân hình học là gì?

Câu hỏi: Đồng phân hình học là gì? Điều kiện để anken có đồng phân hình học? Cho ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

– Đồng phân hình học là đồng phân xuất hiện do sự khác nhau về vị trí của nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong không gian đối với liên kết đôi C=C.

– Điều kiện để anken có đồng phân hình học là: Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

Cụ thể: Với anken có công thức :  để có đồng phân hình học thì: R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4

Ví dụ:  Cis-but-2-en

Trans-but-2-en

Công thức tính nhanh đồng phân của anken

– Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.

– Công thức tổng quát: CnH2n (n ≥ 2).

+ Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

+ Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với : Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.

2 nhóm thế gắn vào C 2C H H H ⇒ 1 đồng phân
1C 1C H H ⇒ 1 đồng phân
1C H 1C H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2 đồng phân hình học (2 nhóm gắn với mỗi C nối đôi là khác nhau)

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.

– Anken còn được gọi là olefin.

– Etilen và propilen không có đồng phân anken.

– Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố không gian khác nhau của mạch chính xung quanh liên kết đôi.

Sự phân bố khác nhau đó tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

– Đồng phân có mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi được gọi là đồng phân cis-, đồng phân có mạch chính ở về hai phía khác nhau của liên kết đôi được gọi là đồng phân trans-.

Bài tập minh họa

Câu 1: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của anken :

A. 4

B. 5

C. 10

D. 7

Lời giải:

2 nhóm thế gắn vào C 1C 1C 1C H ⇒1 đồng phân cấu tạo
2C H 1C H ⇒1 đồng phân cấu tạo

⇒2 đồng phân hình học

2C 1C H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
CH3-CH2-CH2 H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
CH3-C(CH)- H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo

=> Có 5 đồng phân cấu tạo

Đáp án B

Câu 2: Số đồng phân anken ứng với công thức C5H10 là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Lời giải:

2 nhóm thế gắn vào C 1C 1C 1C H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo
2C H 1C H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo

⇒ 2 đồng phân hình học

2C 1C H H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo
CH3-CH2-CH2 H H H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo
CH3-C(CH)- H H H ⇒ 1 đồng phân cấu tạo

Có 6 đồng phân

Đáp án D

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức C6H12là:

A. 12

B. 13

C. 11

D. 14

Lời giải:

2 nhóm thế gắn vào C 1C 1C 1C 1C ⇒1 đồng phân cấu tạo
2C 1C 1C H ⇒1 đồng phân cấu tạo
2C H 1C 1C ⇒1 đồng phân cấu tạo
2C H 2C H ⇒1 đồng phân cấu tạo
2C 2C H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
1C H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H 1C H ⇒1 đồng phân cấu tạo
1C H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H 1C H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo
H H H ⇒1 đồng phân cấu tạo

Câu 4: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên anken C5H10.

Lời giải:

Các đồng phân cấu tạo anken của C5H10:

CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)

CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)

CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-metylbut-2-en)

CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-metylbut-1-en)

CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-metylbut-2-en)

Câu 5: Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau?

Lời giải:

(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3

(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3

(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3

(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3

(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3

Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .

Câu 6: Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.

Lời giải:

Các đồng phân liên hợp của C5H8:

CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien)

CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metylpenta-1,3-đien)

Câu 7: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.

Lời giải:

(1) CH2=CH-CH=CH2 ;

(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2;

(3) CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3

Câu 8: Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.

Lời giải:

Các đồng phân ankin của C4H6 là:

CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in); CH3-C≡C-CH3 (but-2-in)

Phương trình phản ứng:

CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3

CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3

CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3

Câu 9: Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.

Lời giải:

(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH

(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2

(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3

(5) 

Câu 10: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là:

A.1-Metyl-2-isopropyleten

B. 1,1-Đimetylbut-2-en

C. 1-Isopropylpropen

D. 4-Metylpent-2-en.

Đáp án: D

Câu 11: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Đáp án: D

5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans

Câu 12: Anken có đồng phân hình học?

A.Pent-1-en.

B. Pent-2-en.

C. 2-metylbut-2-en.

D. 3-metylbut-1-en.

Đáp án: B

CTCT: CH3CH=CHCH2-CH3

Câu 13: Cho các chất sau:

(1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2;

(2) CH2=CHCH=CHCH2CH3;

(3) CH3C(CH3)=CHCH2;

(4) CH2=CHCH2CH=CH2;

(5) CH3CH2CH=CHCH2CH3;

(6) CH3C(CH3)=CH2;

(7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;

(8) CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Đáp án: A

2,5,7,8

Câu 14: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Đáp án: B

Câu 15: Ankađien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là.

A. 4-metylhexa-2,5-đien

B. 3-metylhexa-1,4-đien

C. 3-metylhexa-2,4-đien

D. A, B, C đều sai.

Đáp án: B

Câu 16: Hợp chất CH3CH=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên thay thế là:

A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien

B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien

C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien

D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.

Lời giải

Đáp án: B

Câu 17: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là

A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2

B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3

C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2

D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2

Đáp án: B

Câu 18: C5H8 có số đồng phân ankin là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Câu 19: Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là:

A. 2-metylbutin

B. isopropyl axetilen

C. 3-metylbut-1-in

D. B hoặc C

Đáp án: C

Câu 20: Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là

A. đimetylaxetilen

B. but -3 –in

C. but -3 –en

D. but-2 –in.

Đáp án: A

Câu 21: Cho công thức cấu tạo của hợp chất sau: CH3-C≡C-CH2-C(Cl)(CH3)-CH3?

Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:

A. 2 – clo – 2 – metylhex – 4 – in.

B. 5 – clo – 5 – metylhex – 2 – in.

C. 2 – metyl – 2 – clohex – 4 – in.

D. 5 – metyl – 5 – clohex – 2 – in.

Đáp án: B

Câu 22: Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. 6, 7 – đimetyloct – 4 – in.

B. 2 – isopropylhept – 3 – in.

C. 2, 3 – đimetyloct – 4 – in.

D. 6 – isopropylhept – 4 -in.

Đáp án: C

Câu 23: Đimetylaxetilen có tên gọi là

A. propin

B. but-1-in

C. but-2-in

D. but-2-en

Đáp án: C

********************

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button