Học tiếng anh

Top 143 các câu thành ngữ trong tiếng anh thông dụng phổ biến

Nhiều bạn học tiếng anh lại bỏ quên mất các câu thành ngữ tiếng anh thông dụng. Các câu thành ngữ tiếng anh được sử dụng nhiều khi nói.

Dưới đây là những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống dành cho những ai mong muốn am hiểu sâu về việc giao tiếp tiếng Anh sành sỏi như người bản xứ một cách chính xác nhất.

    Friendship often ends in love, but love in friendship – never. Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. Yêu là muốn người mình yêu được hạnh phúc và tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu. Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience! Đừng ngừng yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn. Believe in the spirit of love, it can heal all things. Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó hàn gắn mọi thứ. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. Một người yêu vĩ đại không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt cuộc đời. Don’t put off until tomorrow what you can do today– Việc hôm nay chớ để ngày mai A wolf won’t eat wolf– Hổ dữ không ăn thịt con8.The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo9.Don’t judge a book by its cover – Đừng trông mặt mà bắt hình dong Silence is golden– Im lặng là vàng Time and tide wait for no man– Thời gian có chờ đợi ai bao giờ Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are– Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào A stranger nearby is better than a far away relative– Bán bà con xa mua láng giềng gần Raining cats and dogs– Mưa như trút nước Robbing a cradle– Trâu già gặm cỏ non Haste makes waste– Dục tốc bất đạt Habit cures habit– Lấy độc trị độc Grasp all, lose all– Tham thì thâm Give him an inch and he will take a yard– Được voi, đòi tiên Fine words butter no parsnips– Có thực mới vực được đạo Far from the eyes, far from the heart– Xa mặt cách lòng Every bird loves to hear himself sing– Mèo khen mèo dài đuôi Diligence is the mother of success– Có công mài sắt có ngày nên kim Diamond cuts diamond– Vỏ quýt dày có móng tay nhọn Catch the bear before you sell his skin– Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng Calamity is man’s true touchstone– Lửa thử vàng, gian nan thử sức The die is cast– Bút sa gà chết Two can play that game– Ăn miếng trả miếng Love is blind– Tình yêu mù quáng So far so good– Mọi thứ vẫn tốt đẹp Practice makes perfect– Có công mài sắt có ngày nên kim All work and no play makes Jack a dull boy– Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán The more the merrier– Càng đông càng vui Time is money– Thời gian là tiền bạc The truth will out– Cái kim trong bọc có ngày lòi ra Walls have ears– Tường có vách Everyone has their price– Mỗi người đều có giá trị riêng It’s a small world– Trái đất tròn You’re only young once– Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời Ignorance is bliss– Không biết thì dựa cột mà nghe No pain, no gain– Có làm thì mới có ăn One swallow doesn’t make a summer– Một con én không làm nổi mùa xuân A bad beginning makes a bad ending– Đầu xuôi đuôi lọt A clean fast is better than a dirty breakfast– Giấy rách phải giữ lấy lề Barking dogs seldom bite– Chó sủa chó không cắn Beauty is only skin deep– Cái nết đánh chết cái đẹp Beauty is in the eye of the beholder– Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng Like father, like son– Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh Money makes the mare go– Có tiền mua tiên cũng được Penny wise pound foolish– Tham bát bỏ mâm Many a little makes a mickle– Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ East or West, home is best– Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà) Men make houses, women make homes– Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm Still waters run deep– Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi Don’t trouble trouble till trouble troubles you– Tránh voi chẳng xấu mặt nào. It’s an ill bird that fouls its own nest– Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại. Save for a rainy day– Làm khi lành để dành khi đau No rose without a thorn– Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!52.A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên53.Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách54.When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục55.Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong56.The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ57.Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của58.Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan60.Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong Flogging a dead horse: Công dã tràng Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô By all means: Bằng mọi giá Bite the bullet: Nằm gai nếm mật Sit on the fence: Chần chừ không quyết A drop in the ocean: Muối bỏ bể Speech is silver, but silence is golden:Lời nói là bạc, im lặng là vàng More haste, less speed:Dục tốc bất đạt Every Jack has his Jill:Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy When the blood sheds, the heart aches:Máu chảy, ruột mềm Make a mountain out of a molehill:Việc bé xé to Words are but Wind:Lời nói gió bay Empty vessels make the most sound:Thùng rỗng keu to Live on the fat of the land:Ngồi mát ăn bát vàng Fire proves gold, adversity proves men:Lửa thử vàng, gian nan thử sức Words must be weighed, not counted:Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói Stronger by rice, daring by money:Mạnh vì gạo, bạo vì tiền Make your enemy your friend:Hóa thù thành bạn Still waters run deep:Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi Nothing ventured, nothing gained:Phi thương bất phú Carry coals to Newcastle:Chở củi về rừng Too many cooks spoil the broth:Lắm thầy nhiều ma Fine words butter no parsnips:Có thực mới vực được đạo Love me, love my dog:Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan A friend in need is a friend indeed:Gian nan mới hiểu lòng người Rats desert a falling house:Cháy nhà mới ra mặt chuột Tit For Tat:Ăn miếng trả miếng New one in, old one out:Có mới, nới cũ Make hay while the sun shines:Việc hôm nay chớ để ngày mai Handsome is as handsome does:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Bitter pills may have blessed effects:Thuốc đắng dã tật Blood is thicker than water:Một giọt máu đào hơn ao nước lã An eye for an eye, a tooth for a tooth:Ăn miếng trả miếng A clean hand wants no washing:Cây ngay không sợ chết đứng Neck or nothing:Không vào hang cọp sao bắt được cọp con Cleanliness is next to godliness:Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cut your coat according to your cloth:Liệu cơm gắp mắm Never say die:Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo Constant dripping wears away stone:Nước chảy đá mòn Men make houses, women make homes:Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm The proof of the pudding is in the eating:Đường dài mới biết ngựa hay So many men, so many minds:Chín người, mười ý There’s no smoke without fire:Không có lửa sao có khói A bad begining makes a good ending:Đầu xuôi, đuôi lọt As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi Where there’s life, there’s hope:Còn nước còn tát Birds of a feather flock together:Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã Necessity is the mother of invention:Cái khó ló cái khôn One scabby sheep is enough to spoil the whole flock:Con sâu làm rầu nồi canh Together we can change the world:Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao Send the fox to mind the geese:Giao trứng cho ác A blessing in disguise:Trong cái rủi có cái may116. Grasp all, lose all:Tham thì thâm You scratch my back and i’ll scratch yours:Có qua có lại mới toại lòng nhau Diligence is the mother of good fortune:Có công mài sắt có ngày nên kim A flow will have an ebb:Sông có khúc người có lúc A miss is as good as a mile:Sai một ly đi một dặm A rolling stone gathers no moss:Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen Man proposes, God disposes:Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên He who laughs today may weep tomorrow:Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười. One good turn deserves another:Ở hiền gặp lành Actions speak louder than words:Làm hay hơn nói A friend in need is a friend indeed:Gian nam mới hiểu bạn bè Each bird loves to hear himself sing:Mèo khen mèo dài đuôi Habit cures habit:Lấy độc trị độc Honesty is best policy:Thật thà là cha quỷ quái Great minds think alike:Tư tưởng lớn gặp nhau Go while the going is good:Hãy chớp lấy thời cơ Fire is a good servant but a bad master:Đừng đùa với lửa The grass is always greener on the other side of the fence:Đứng núi này trông núi nọ A picture is worth a thousand words:Nói có sách, mách có chứng A good name is sooner lost than won:Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng Empty vessels make a greatest sound:Thùng rỗng kêu to

Nguồn hocde.vn

Bạn đang xem: Top 143 các câu thành ngữ trong tiếng anh thông dụng phổ biến

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Học tiếng anh

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button