Giáo dụcHóa Học 10Lớp 10

Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 – Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9

Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9

Cấu tạo bảng tuần hoàn

a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

– Điện tích hạt nhân tăng dần.

– Cùng số lớp electron  cùng chu kì (hàng).

– Cùng số electron hóa trị  cùng nhóm (cột).

b) Trong bảng tuần hoàn (đến năm 2016) có 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm.

Xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn

a) Bán kính nguyên tử

– Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

– Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

b) Giá trị độ âm điện

Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

– Độ âm điện tăng từ trái qua phải trong một chu kì.

– Độ âm điện giảm từ trên xuống dưới trong một nhóm A.

c) Tính kim loại, tính phi kim

– Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

– Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

d) Tính acid – base của các oxide và hydroxide

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử

Nhận xét:

Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = số Z

Số thứ tự chu kì = số lớp electron

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng

Định luật tuần hoàn

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Ví dụ luyện tập

Ví dụ 1. Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19).

a) So sánh tính kim loại

b) So sánh bán kính nguyên tử

Hướng dẫn giải:

X (Z = 11): 1s22s22p63s1  X thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Y (Z = 13): 1s22s22p63s23p1  Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

T (Z = 14): 1s22s22p63s23p2  T thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1  Q thuộc chu kì 4, nhóm IA.

a) So sánh tính kim loại.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

 Tính kim loại: X > Y > T.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

 Tính kim loại: X < Q.

Vậy, tính kim loại: Q > X > Y > T.

b) So sánh bán kính nguyên tử

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

 Bán kính nguyên tử: X > Y > T.

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

 Bán kính nguyên tử: X < Q.

Vậy, bán kính nguyên tử: Q > X > Y > T.

Ví dụ 2. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử S.

b) Xác định số proton, electron của nguyên tử S.

c) Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide cao nhất của S.

Hướng dẫn giải:

a) Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3.

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = 6.

 Cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4.

b) Số proton = số electron = Z = 16.

c) S thuộc nhóm VIAHóa trị cao nhất của S là VI.

Công thức oxide cao nhất của S là SO3 (acidic oxide).

Công thức hydroxide cao nhất là H2SO4 (có tính acid).

Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9

Câu 1 trang 46 Hóa học 10

Cho vị trí của các nguyên tố E, T, Q, X, Y trong bảng tuần hoàn rút gọn (chỉ biểu diễn các nguyên tố nhóm A) như sau:

Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9

Có các nhận xét sau:

(1) Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.

(2) Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.

(3) Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Q.

(4) Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử Y, E, X, T.

Số nhận xét đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án C

(1) Đúng vì trong một chu kì tính kim loại giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

(2) Đúng vì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử: trong một chu kì độ âm điện tăng dần.

⇒ Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.

(3) Sai vì trong một nhóm tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

⇒ Thứ tự tăng dần tính phi kim là Q, T.

(4) Đúng vì trong 1 chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

⇒ Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.

Câu 2 trang 47 Hóa học 10

Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p.

(2) Nguyên tử S có 5 electron hóa trị và 6 electron s.

(3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng là SO3 và là acidic oxide.

(4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8.

(5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án B

Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

⇒ Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử S là 1s2 2s2 2p6 3s3p4.

⇒ Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, 6 electron s, 10 electron p.

⇒ (1) đúng, (2) sai.

Oxide cao nhất có dạng SO3 và là acidic oxide ⇒ (3) đúng

Nguyên tố S có tính phi phim yếu hơn nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8 vì trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính phi kim giảm dần.

⇒ (4) sai

Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid mạnh.

⇒ (5) đúng

Câu 3 trang 47 Hóa học 10

X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3. Trong các phát biểu sau:

(1) X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau.

(2) X là kim loại. Y là phi kim.

(3) XO là basic oxide và YO3 là acidic oxide.

(4) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B 3.

C. 4

D. 1

Lời giải:

Đáp án A

– Oxide cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3.

⇒ X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIA (vậy (1) sai)

⇒ X là kim loại, Y là phi kim (vậy (2) đúng)

–  XO là basic oxide và YO3 là acidic oxide (vậy (3) đúng)

⇒ Hydroxide cao nhất của Y có dạng H2XO4 và có tính acid (vậy (4) sai)

⇒ Có 2 phát biểu (2) và (3) đúng.

Câu 4 trang 47 Hóa học 10

Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hoà tan oxide của kim loại, borax được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, chế tạo thuỷ tinh quang học, men đồ sứ… Một lượng lớn borax được dùng để sản xuất bột giặt.

a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của borax và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó.

b) Sắp xếp các nguyên tố trên (trừ H) theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần và giải thích.

c) Sắp xếp các nguyên tố trên (trừ H) theo chiều độ âm điện giảm dần và giải thích.

Lời giải:

a) Từ công thức của borax là Na2B4O7.10H2O ta xác định được thành phần của borax gồm các nguyên tố sau: Na, B, O, H.

+ Nguyên tố Na nằm ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử Na là 1s2 2s2 2p3s1.

+ Nguyên tố B nằm ở ô 5, chu kì 2, nhóm IIIA. Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s2 2s22p1.

+ Nguyên tố O nằm ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử O là 1s2 2s2 2p4.

+ Nguyên tố H nằm ở ô 1, chu kì 1, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử H là 1s1.

b) Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: O < B < Na.

Ta có: O và B thuộc cùng chu kì 2, theo quy luật biến đổi bán kính ta có bán kính O < B.

Na ở chu kì 3, có bán kính nguyên tử lớn hơn so với hai nguyên tử ở chu kì 2.

c) Thứ tự độ âm điện giảm dần: O > B > Na

Ta có: Trong một chu kì, độ âm điện tăng từ trái qua phải (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) nên độ âm điện: B < O và Na < Al.

Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (chiều từ trên xuống dưới) độ âm điện giảm nên độ âm điện: Al < B.

Câu 5 trang 47 Hóa học 10

Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên.

a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó (trừ H) và giải thích.

Câu 5 trang 47 Hóa học 10

Lời giải:

a) Từ công thức cấu tạo của cafein, xác định được các nguyên tố tạo nên cafein là C, N, O, H.

+ Nguyên tố C thuộc ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.

+ Nguyên tố N thuộc ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.

+ Nguyên tố O thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

+ Nguyên tố H thuộc ô thứ 1, chu kì 1, nhóm IA.

b) Các nguyên tố C, N, O cùng thuộc chu kì 2 nên:

+ Tính phi kim tăng dần C < N < O do trong 1 chu kì tính phi kim tăng dần từ trái qua phải.

+ Bán kính nguyên tử giảm C > N > O do trong 1 chu kì bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải.

+ Độ âm điện tăng dần C < N < O do trong 1 chu kì độ âm điện tăng dần từ trái sang phải.

Câu 6 trang 47 Hóa học 10

Một loại hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.

a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính chất hóa học của A với B và giải thích.

Lời giải:

a) Gọi số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố A là Z.

Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn nên số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố B là Z + 1.

Theo bài: Z + (Z + 1) = 25

⇒ Z = 12

⇒ Nguyên tử A có 12 electron, nguyên tử B có 13 electron.

⇒ Cấu hình electron của A là 1s2 2s2 2p6 3s2.

Cấu hình electron của B là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.

⇒ Nguyên tố A (Mg) thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

Nguyên tố B (Al) thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

b) Nguyên tử A có 2 electron lớp ngoài cùng nên A là kim loại.

Nguyên tử B có 3 electron lớp ngoài cùng nên B là kim loại.

Nguyên tố B kế tiếp nguyên tố A trong một chu kì nên tính kim loại A > B do trong một chu kì tính kim loại giảm từ trái sang phải.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án)

Câu 1. Chu kì là gì?

A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;

B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;

C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;

D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Câu 2. Nhóm là gì?

A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;

B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;

C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;

D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Câu 3. Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn gồm có bao nhiêu nguyên tố?

A. 2;

B. 8;

C. 18;

D. 32.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố, chu kì 2 và 3 gồm 8 nguyên tố, chu kì 4 và 5 gồm 18 nguyên tố, chu kì 6 và 7 gồm 32 nguyên tố.

Câu 4. Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA được gọi là gì?

A. Nhóm kim loại kiềm;

B. Nhóm kim loại kiềm thổ;

C. Nhóm halogen;

D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)

Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)

Nhóm halogen (nhóm VIIA)

Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).

Câu 5. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

(2) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

(3) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

(4) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.

Số nguyên tắc đúng là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 1.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Những nguyên tắc đúng: (1), (2), (3).

Câu 6. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. Tính phi kim giảm dần;

B. Bán kính nguyên tử giảm dần;

C. Độ âm điện giảm dần;

D. Tính kim loại tăng dần.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần và tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.

Câu 7. Dãy nào dưới đây đều là các nguyên tố khí hiếm?

A. Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O).

B. Helium (He), neon (Ne), argon (Ar).

C. Carbon (C), helium (He), sodium (Na).

D. Aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các nguyên tố khí hiếm là: helium (He), neon (Ne), argon (Ar).

Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O), carbon (C) là các nguyên tố phi kim.

Sodium (Na), aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K) là các nguyên tố kim loại.

Câu 8. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

A. Mg, Al, Cl, Ba;

B. Cl, Al, Mg, Al;

C. Ba, Cl, Mg, Al;

D. Ba, Mg, Al, Cl.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ba, Mg đều thuộc nhóm IIA nên tính kim loại của Ba > Mg;

Mg, Al và Cl đều thuộc chu kì 3 nên tính kim loại Mg > Al > Cl.

Vậy tính kim loại: Ba > Mg > Al > Cl.

Câu 9. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 16. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là phi kim;

B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;

C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;

D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

X, Y Z lần lượt là các nguyên tố Na, Mg, S đều thuộc chu kì 3 có Na và Mg là kim loại, S là phi kim.

Câu 10. Nguyên tố nào có công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3?

A. Carbon (C);

B. Sodium (Na);

C. Aluminium (Al);

D. Nitrogen (N).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3

R thuộc nhóm IIIA

Nguyên tố cần tìm là aluminium (Al).

Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7. Số electron hóa trị của X là?

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7

X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là VII.

X có 7 electron hóa trị.

Câu 12. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 32. X và Y là?

A. Ca và Mg;

B. Si và S;

C. P và Cl;

D. K và Al.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp

ZX − ZY = 8

ZX − ZY = 18

Tổng số proton của X và Y là 32⇒ ZX + ZY = 32

TH1: ZX − ZY = 8, ZX + ZY = 32 ⇒⇒ZX = 20, ZY = 12

Zx = 20 X là Ca

Zy = 12 Y là Mg

TH2: ZX − ZY = 18, ZX + ZY = 32 ⇒ZX = 25, ZY = 7(loại)

Vậy X và Y là Ca và Mg.

Câu 13. Cho công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

A. Sulfur (S);

B. Phosphorus (P);

C. Carbon (C);

D. Nitrogen (N).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng

MX/(2+MX+16×4)×100% = 32,65%

MX = 32

X là sulfur (S).

Câu 14. Cho những đại lượng và tính chất sau:

(1) Khối lượng nguyên tử

(2) Số hiệu nguyên tử

(3) Tính kim loại

(4) Tính acid – base của các hidroxide

(5) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

(6) Tính phi kim.

Số những đại lượng và tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Những đại lượng và tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: 1 và 2.

Câu 15. Đơn chất của các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là?

A. F, Cl, Br, I;

B. O, N, S, P;

C. Ca, Na, Mg, K;

D. Al, Cu, Fe, Ag.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

F, Cl, Br, I đều thuộc nhóm VIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Ôn tập chương 2. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Hoá học 10

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button