Giáo dụcHóa Học 10Lớp 10

Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị – Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

I. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

– Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

– Cặp electron chung giữa hai nguyên tử có thể được tạo thành theo hai kiểu khác nhau:

+ Mỗi nguyên tử góp một hay nhiều electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.

+ Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trị kiểu cho – nhận.

1. Sự tạo thành phân tử có liên kết đơn

a) Sự tạo thành phân tử chlorine

– Mỗi nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron, tạo thành một cặp electron dùng chung.

Khi đó, trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Từ công thức electron, thay một cặp electron dùng chung bằng một gạch nối thì thu được công thức Lewis.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Giữa hai nguyên tử chlorine có một cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng một gạch nối), đó là liên kết đơn.

b) Sự tạo thành phân từ hydrogen chloride

– Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He) và nguyên tử chlorine có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine có một cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng một gạch nối), đó là liên kết đơn.

c) Sự tạo thành phân tử hợp chất có liên kết cho – nhận

– Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen có 5 electron, trong đó có cặp electron chưa liên kết. Ion H+ có orbital trống, không có electron.

– Khi phân tử NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử nitrogen đóng góp cặp electron chưa liên kết để tạo liên kết với ion H+ tạo thành NH4+. Khi đó, liên kết cho – nhận được hình thành, nguyên tử nitrogen là nguyên tử cho, ion H+ là nguyên tử nhận. Trong ion NH4+, bốn liên kết N – H hoàn toàn tương đương nhau.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

2. Sự tạo thành phân tử có liên kết đôi

a) Sự tạo thành phân tử oxygen

– Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử đóng góp 2 electron, tạo thành hai cặp electron dùng chung. Trong phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Giữa hai nguyên tử oxygen có hai cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi.

b) Sự tạo thành phân tử carbon dioxide

– Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị. Hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron tạo thành bốn cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử CO2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng thỏa mãn quy tắc octet.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Giữa nguyên tử C và nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi. Phân tử CO2 có hai liên kết đôi.

3. Sự tạo thành phân tử có liên kết ba – phân tử nitrogen

– Nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron, tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử N2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Giữa hai nguyên tử nitrogen có 3 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng ba gạch nối), đó là liên kết ba.

Chú ý:

+ Liên kết trong các phân tử Cl2; O2; N2 … có cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Liên kết trong phân tử HCl có cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Cl) được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.

II. Độ âm điện và liên kết hóa học

– Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.

– Dựa vào sự khác nhau về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết, có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Ví dụ:

– Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện của Cl và H là: 3,16 – 2,2 = 0,96, do đó liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.

– Trong phân tử NaCl, hiệu độ âm điện của Cl và Na là 3,16 – 0,93 = 2,23, do đó liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.

Chú ý: Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị

– Trạng thái: Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái: rắn (iodine; đường glucose…); lỏng (nước, ancohol…); khí (hydrogen; carbon dioxide …).

– Tính tan: Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường … tan nhiều trong nước; các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước, tan trong benzene, carbon tetrachloride,…

– Nhiệt độ nóng chảy: Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

– Khả năng dẫn điện: Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực, không dẫn điện ở mọi trạng thái.

III. Mô tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các orbital nguyên tử

1. Sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo liên kết 𝛔 (sigma)

Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma (s).

– Sự xen phủ s – s

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Sự xen phủ s – p

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Sự xen phủ p – p

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Chú ý:

+ Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết sigma.

+ Trong liên kết sigma, mật độ xác suất tìm thấy electron lớn nhất dọc theo trục liên kết.

2. Sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo liên kết 𝛑 (pi)

– Sự xen phủ, trong đó trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là xen phủ bên. Sự xen phủ bên tạo liên kết pi (π).

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

– Ở những liên kết đôi và ba (như trong phân tử N2; C2H4 …), ngoài liên kết σ còn có liên kết π.

– Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π; liên kết ba gồm 1 liên kết σ và hai liên kết π.

IV. Năng lượng liên kết cộng hóa trị

– Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Đơn vị của năng lượng liên kết thường là kJ mol-1.

Ví dụ: Để phá vỡ liên kết H – H trong 1 mol khí H2 ở 25oC và 1 bar cần năng lượng là 436 kJ.

– Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết đó càng bền.

Ví dụ: Năng lượng liên kết của H – H là 436 kJ mol-1, của H – I là 299 kJ mol-1. Như vậy, liên kết H – H bền hơn liên kết H – I.

Chú ý: Dựa vào hiệu giữa năng lượng liên kết của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng có thể biết được phản ứng nào là tỏa nhiệt và phản ứng nào là thu nhiệt.

Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Mở đầu trang 55 Hóa học 10

Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phần tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?

Lời giải:

Liên kết trong phân tử hydrogen chloride là liên kết cộng hóa trị, giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine có một cặp electron dùng chung.

Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết ion, được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

Câu hỏi 1 trang 58 Hóa học 10

Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử.

a) Bromine (Br2).

b) Hydrogen sulfide (H2S).

c) Methane (CH4).

d) Ammonia (NH3).

e) Ethene (C2H4).

g) Ethyne (C2H2).

Lời giải:

Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo
a) Bromine (Br2). Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Br – Br
b) Hydrogen sulfide (H2S). Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử H – S – H H – S – H
c) Methane (CH4). Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12
d) Ammonia (NH3). Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12
e) Ethene (C2H4). Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12
g) Ethyne (C2H2). Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Hoạt động trang 58 Hóa học 10

Lắp ráp mô hình một số phân tử

Chuẩn bị: Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH.

Tiến hành:

– Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C, O, H.

– Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8).

Hoạt động trang 58 Hóa học 10 

Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.

Lời giải:

– Học sinh tự lắp ráp mô hình các phân tử như hình 12.8.

– Phân tử methane có 4 liên kết đơn.

– Phân tử ethene có 4 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.

– Phân tử ethyne có 2 liên kết đơn + 1 liên kết ba.

– Phân tử ethanol có 8 liên kết đơn.

– Phân tử ethanoic acid có 6 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.

Câu hỏi 2 trang 59 Hóa học 10

Dựa vào giá trị độ âm điện trong Bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hoá trị phân cực, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3.

Lời giải:

– Trong phân tử MgCl2, hiệu độ âm điện của Mg và Cl: 3,16 – 1,31 = 1,85.

⇒ Liên kết giữa Mg và Cl là liên kết ion.

– Trong phân tử AlCl3, hiệu độ âm điện của Al và Cl: 3,16 – 1,61 = 1,55.

⇒ Liên kết giữa Al và Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.

– Trong phân tử HBr, hiệu độ âm điện của Br và H: 2,96 – 2,2 = 0,76.

⇒ Liên kết giữa Br và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

– Trong phân tử O2, hiệu độ âm điện: 3,44 – 3,44 = 0.

⇒ Liên kết giữa O và O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

– Trong phân tử H2, hiệu độ âm điện: 2,2 – 2,2 = 0.

⇒ Liên kết giữa H và H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

– Trong phân tử NH3, hiệu độ âm điện của N và H: 3,04 – 2,2 = 0,84.

⇒ Liên kết giữa N và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10

Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

Lời giải:

– Sự xen phủ trục, tạo ra liên kết σ. Xen phủ trục là các orbital sẽ xen phủ với nhau theo trục liên kết. Có ba loại xen phủ trục:

+ Sự xen phủ s – s

Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10

+ Sự xen phủ s – p

Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10

+ Sự xen phủ p – p

Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10

– Sự xen phủ bên tạo ra liên kết π. Sự xen phủ bên là sự xen phủ, trong đó các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.

Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10

Câu hỏi 4 trang 61 Hóa học 10

Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là

A. 4 và 0.

B. 2 và 0.

C. 1 và 1.

D. 5 và 1.

Lời giải:

Đáp án D

Trong phân tử C2H có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

Câu hỏi 4 trang 61 Hóa học 10

Câu hỏi 5 trang 62 Hóa học 10

Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?

Lời giải:

– Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hoá học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết.

– Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết: để phá vỡ 1 mol liên kết Cl – Cl thành các nguyên tử Cl (ở thể khí) cần năng lượng là 243 kJ.

Câu hỏi 6 trang 62 Hóa học 10

Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.

A. I2 > Br2 > Cl2.

B. Br2 > Cl2 > I2.

C. Cl2 > Br2 > I2.

D. Cl2 > I2 > Br2.

Lời giải:

Đáp án C

Dựa vào Bảng 12.2, ta thấy, năng lượng liên kết Cl – Cl > năng lượng liên kết Br – Br > năng lượng liên kết I – I.

⇒ Độ bền liên kết giảm từ Cl2 > Br2 > I2.

Em có thể trang 63 Hóa học 10

Phân biệt được liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực theo độ âm điện.

Lời giải:

Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

– 0 ≤ |∆χ| < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực

– 0,4 ≤ |∆χ| < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.

– |∆χ| ≥ 1,7: liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron.

B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ion.

C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai phần tử mang điện trái dấu.

D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Ví dụ: Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử O trong phân tử oxygen (O2)

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HF

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 2. Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

A. NaCl;

B. Na2O;

C. HCl;

D. KCl.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các hợp chất MgCl2, Na2O, KCl là các hợp chất ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.

HCl là hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 3. Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?

A. KCl;

B. H2O;

C. HNO3;

D. Na2O.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 4. Cho các hợp chất sau: Cl2, NaCl, HCl, CO2, NaF. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là: Cl2, HCl, CO2.

NaCl và NaF được tạo thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên có liên kết ion.

Câu 5. Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?

A. Độ âm điện;

B. Năng lượng ion hóa;

C. Bán kính nguyên tử;

D. Lực hút tĩnh điện.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.

Dựa vào sự khác nhau về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.

Câu 6. Loại liên kết mà cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là?

A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;

B. Liên kết cộng hóa trị phân cực;

C. Liên kết ion;

D. Liên kết cho – nhận.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khi các cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào thì liên kết giữa hai nguyên tử đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tạo thành phân tử carbon dioxide?

A. Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị;

B. Phân tử CO2 có 1 liên kết đôi;

C. Hai nguyên tử oxygen liên kết một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron;

D. Giữa nguyên tử C và một nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Phân tử CO2 có 2 liên kết đôi.

Câu 8. Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 có số cặp electron chung là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron để tạo thành 3 cặp electron chung.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 9. Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn;

B. Lỏng;

C. Khí;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng và khí.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính tan của các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường,… tan nhiều trong nước;

B. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước;

C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực tan trong benzene, carbon tetrachloride,…;

D. Tất cả các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị đều tan trong nước.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực tan nhiều trong nước, còn các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực thì ít tan trong nước.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion;

B. Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;

C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện;

D. Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn lỏng và khí.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion.

Câu 12. Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π?

A. Xen phủ trục giữa 2 orbital p

B. Xen phủ bên giữa 2 orbital s

C. Xen phủ trục giữa 1 orbital s và 1 orbital p

D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Sự xen phủ, trong đó trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là xen phủ bên. Sự xen phủ bên tạo ra liên kết π.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?

A. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π;

B. Liên kết đơn là liên kết σ;

C. Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π;

D. Liên kết ba gồm một liên kết π và hai liên kết σ.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π.

Câu 14. Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hóa học;

B. Năng lượng ion hóa;

C. Độ âm điện;

D. Bán kính nguyên tử.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và phân tử càng khó bị phân hủy.

Câu 15: Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết điều gì?

A. Nhiệt tỏa ra khi phá vỡ 1 mol H2 thành các nguyên tử H (ở thể khí) là 432 kJ

B. Năng lượng giải phóng ra khi H2 phản ứng với các chất khác là 432 kJ

C. Để phá vỡ 1 gamliên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ.

D. Để phá vỡ 1 mol liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết: Để phá vỡ 1 mol liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ.

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Liên kết cộng hóa trị. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Hoá học 10

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button