Tổng hợp

Yamete Kudasai là gì? Ngữ cảnh sử dụng Yamete Kudasai

Yamete Kudasai là gì?

Yamete kudasai (やめてください) hay yamete (やめて) trong tiếng Nhật có nghĩa là Dừng lại, dịch chính xác theo ngữ pháp là Xin hãy dừng lại. Yamete thường được dùng trong văn nói, còn yamete kudasai được dùng trong văn viết hoặc nói kiểu lịch sự. Tuy nhiên, trong cuộc đối thoại thì người ta sẽ dùng từ Yamete nhiều hơn.

  • やめて (yamete): Dừng lại (động từ).
  • やめて (yamete): Đừng mà (động từ).

Khi từ yamete đứng 1 mình thì nó sẽ có nghĩa là Dừng lại – hành động, sự việc đó ngay lập tức.

Còn khi yamete đi cùng với kimochi và hợp lại thành kimochi yamete thì có nghĩa là Tiếp tục đi, hãy cứ tiếp tục và không được dừng lại.

Trong tiếng Nhật, Yamete (やめて) hay Yamete kudasai (やめてください) có nghĩa là “dừng lại”. Dịch chính xác theo ngữ pháp là “xin hãy dừng lại”. Yamete được dùng trong văn nói, trong khi Yamete kudasai được dùng trong văn viết hoặc nói kiểu lịch sự. Nhưng thường trong đàm thoại người ta dùng Yamete nhiều hơn.Yamete kudasai nghĩa là gì? i cư kimochi Yamete trong tiếng Nhật?This article is referenced content from https://chanhtuoi.com - Yamete kudasai nghĩa là gì? i cư kimochi Yamete trong tiếng Nhật?

Hoàn cảnh mà bạn có thể hay thấy nhất trong các anime đó là một hành động gì đó đang diễn ra (kiểu 2 main chính đánh nhau, main A sắp giết main B,…) thì một người khác đứng ngoài hét lên “Yamete”. Kiểu như vậy rất khẩn khiết mong muốn hành động tiếp theo không diễn ra.

Nhưng đây chỉ là một nghĩa của Yamete thôi. Vì từ này được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau nên nó còn một nghĩa nữa mà khi nghe chắc chắn bạn sẽ tủm tỉm cười vì hiểu nó mới chính là nghĩa mà bạn đang tìm kiếm!!! Và phần dưới đây theo mình nghĩ “đó mới là lí do” để bạn tìm kiếm từ Yamete là gì đó! Quán tính thôi! Vì ai học tiếng Nhật hay xem anime đều hiểu từ này cả vì có sub sẵn mà.

Yamete Kudasai là gì?
Yamete Kudasai là gì?

Nghĩa bóng của từ Yamete Kudasai

Nghĩa bóng của một câu hoặc một từ, giường như là đặc sản của người Đông Á. Trong đó có Việt Nam chúng ta.

Khi một người nói một câu hoặc một cụm từ nào đó, thường kèm theo nghĩa ” thẳng” và nghĩa bóng của nó. Đại loại như là Nói Vậy Mà Không Phải Vậy Ý./.

+ Nghĩa thẳng của từ Yamete có nghĩa là: Dừng lại.

+ Nghĩa bóng của từ Yamete: Hãy tiếp tục, không được ngừng nghỉ, bạn đã và đang làm việc gì, hãy tiếp tục làm việc đó. Dù khả năng của mình có hạn, hay sức lực của bạn đang cạn kiệt hãy tiếp tục.

Vì vậy, hãy dựa vào ngữ cảnh, hoàn cảnh và biểu hiện của người nói. Bạn nên tiếp tục hành động của mình. Bởi vì, người nói đang cần bạn làm điều đó, chứ không phải như lời nói Yamete kia.

Kimochi là một từ có nguồn gốc Nhật Bản, dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ của người nói khi thấy một sự vật, sự việc nào đó thú vị. Cụ thể hơn, Kimochi có nghĩa là thích, hưng phấn, vui vẻ. Từ này được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của người Nhật.

Ngoài ra, từ Kimochi còn dùng như từ “Feeling” trong tiếng anh với mục đích diễn tả cảm xúc không nói nên lời. Bên cạnh đó, Kimochi thường được đi cùng các từ khác như Kimochi Yamete,  i cư Kimochi, Kimochi Warui… với nhiều ý nghĩa khác nhau.

Trong tiếng Nhật, i cư Kimochi có nghĩa là hãy tiếp tục, cứ làm như vậy đi. Từ này diễn tả cảm giác yêu thích sự việc, hành động đang xảy ra và yêu cầu người đối diện cứ tiếp tục sự việc, hành động đó.

Mặc dù có ý nghĩa vô cùng trong sáng, nhưng vì thường hay xuất hiện trong các cảnh 18+ của phim người lớn Nhật Bản, từ Kimochi và i cư Kimochi vô tình trở thành hai từ dễ gây hiểu lầm với ý nghĩa nhạy cảm.

Ngữ cảnh sử dụng Yamete Kudasai trong tiếng Nhật
Ngữ cảnh sử dụng Yamete Kudasai trong tiếng Nhật

Ngữ cảnh sử dụng Yamete Kudasai trong tiếng Nhật

Cụm từ “Yamete Kudasai” được sử dụng trong các tình huống khi bạn muốn yêu cầu người khác dừng lại hành động hoặc hành vi mà bạn không mong muốn hoặc không thoải mái với nó. Ví dụ, bạn có thể sử dụng “Yamete Kudasai” trong những trường hợp sau:

+ Khi ai đó đang quấy rối hoặc làm phiền bạn.

+ Khi bạn cảm thấy không thoải mái với hành vi của người khác, ví dụ như họ nói chuyện quá nhiều, gây ồn ào hoặc xúc phạm bạn.

+ Khi bạn cảm thấy bị đe dọa hoặc không an toàn với một tình huống nào đó.

+ Khi bạn muốn dừng một hành động hoặc tình huống không mong muốn của chính mình, ví dụ như hút thuốc lá hoặc uống rượu quá đà.

Các từ đồng nghĩa với Yamete Kudasai trong tiếng Nhật

Các từ đồng nghĩa với “Yamete kudasai” trong tiếng Nhật bao gồm: + 止めてください (Tomete kudasai): Tạm dịch là “làm ơn dừng lại” hoặc “xin đừng làm vậy”.

+ やめろ (Yamero): Tạm dịch là “dừng lại” hoặc “đừng làm nữa”.

+ 中止してください (Chūshi shite kudasai): Tạm dịch là “xin đừng tiếp tục” hoặc “xin dừng lại”.

+ やめてくれ (Yamete kure): Tạm dịch là “xin hãy dừng lại”.

+ やめさせてください (Yame sasete kudasai): Tạm dịch là “xin hãy cho tôi dừng lại” hoặc “xin hãy ngăn ngừa tôi”.

********************

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Tổng hợp

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button