Giải bài tập

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 5, 6 bài 1 Phương trình bậc nhất hai ẩn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 1: Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của phương trình nào…

Câu 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của phương trình nào:

Bạn đang xem: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 SBT Toán 9 tập 2

Giải

 


Câu 2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(2x – y = 3\)

b) \(x + 2y = 4\)

c) \(3x – 2y = 6\)

d) \(2x + 3y = 5\)

e) \(0x + 5y =  – 10\)

f) \( – 4x + 0y =  – 12\)

Giải

a) \(2x – y = 3\)\( \Leftrightarrow y = 2x – 3\) công thức nghiệm tổng quát (\(x \in R;y = 2x – 3\))

b) \(x + 2y = 4 \Leftrightarrow y =  – {1 \over 2}x + 2\)

Công thức nghiệm tổng quát \((x \in R;y =  – {1 \over 2}x + 2)\)

c) \(3x – 2y = 6 \Leftrightarrow y = {3 \over 2}x – 3\) công thức nghiệm tổng quát \((x \in R;y = {3 \over 2}x – 3)\)

d) \(2x + 3y = 5 \Leftrightarrow y =  – {2 \over 3}x + {5 \over 3}\) công thức nghiệm tổng quát \(\left( {x \in R;y =  – {2 \over 3}x + {5 \over 3}} \right)\)

e) \(0x + 5y =  – 10 \Leftrightarrow y =  – 2\) công thức nghiệm tổng quát \((x \in R;y =  – 2)\)

f) \( – 4x + 0y =  – 12 \Leftrightarrow x = 3\) công thức nghiệm tổng quát \((x = 3;y \in R)\)

 


Câu 3 trang 5 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để:

a) Điểm M(1 ; 0) thuộc đường thẳng mx – 5y = 7

b) Điểm N(0 ; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21

c) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng  mx + 2y = -1

d) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6.

e) Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5

f) Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5

g) Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1

Giải

a) Điểm M thuộc đường thẳng mx – 5y = 7 nên tọa độ của M phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng

Ta có: \(m.1 – 5.0 = 7\)\( \Leftrightarrow m = 7\)

Vậy với m = 7 thì đường thẳng mx – 5y = 7 đi qua điểm \(M\left( {1;0} \right)\)

b) Điểm \(N\left( {0; – 3} \right)\) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 đi qua điểm \(N\left( {0; – 3} \right)\)

Ta có: \(2,5.0 + m\left( { – 3} \right) =  – 21\) \( \Leftrightarrow m = 7\)

Vậy với m = 7 thì đường thẳng 2,5x + my = -21 đi qua \(N\left( {0; – 3} \right)\)

c) Điểm \(P\left( {5; – 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx + 2y =  – 1\) nên tọa độ của điểm P nghiệm đúng  phương trình đường thẳng

Ta có: \(3.5 – m\left( { – 3} \right) =  – 1\) \( \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy với m = 1 thì đường thẳng \(mx + 2y =  – 1\) đi qua điểm \(P\left( {5; – 3} \right)\)

d) Điểm \(P\left( {5; – 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(3x – my = 6\) nên tọa độ của điểm P nghiệm đúng với phương trình đường thẳng

Ta có: \(3.5 – m\left( { – 3} \right) = 6 \Leftrightarrow 3m =  – 9\) \( \Leftrightarrow m =  – 3\)

Vậy với = – 3 thì đường thẳng \(3x – my = 6\) đi qua điểm \(P\left( {5; – 3} \right)\)

e) Điểm \(Q\left( {0,5; – 3} \right)\) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5 nên tọa độ của điểm Q nghiệm đúng phương trình đường thẳng

Ta có: \(m.0,5 + 0.\left( { – 3} \right) = 17,5 \Leftrightarrow m = 35\)

Vậy với m = 35 thì đường thẳng mx + 0y = 17,5 đi qua điểm \(Q\left( {0,5; – 3} \right)\)

f) Điểm \(S\left( {4;0,3} \right)\) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5 nên tọa độ của điểm S nghiệm đúng phương trình đường thẳng

Ta có: \(0.4 + m.0,3 = 1,5 \Leftrightarrow m = 5\)

Vậy với m = 5 thì đường thẳng 0x + my = 1,5 đi qua điểm \(S\left( {4;0,3} \right)\)

g) Điểm \(A\left( {2; – 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( {m – 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = 2m + 1\) nên tọa độ của điểm A nghiệm đúng phương trình đường thẳng

Ta có:

\(\eqalign{
& \left( {m – 1} \right).2 + \left( {m + 1} \right)\left( { – 3} \right) = 2m + 1 \cr 
& \Leftrightarrow 2m – 2 – 3m – 3 = 2m + 1 \cr 
& \Leftrightarrow 3m + 6 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow m = – 2 \cr} \)

Vậy với m = -2 thì đường thẳng \(\left( {m – 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = 2m + 1\) đi qua điểm \(A\left( {2; – 3} \right)\).

 


Câu 4 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b?

a) 5x – y = 7                                                    c) 3x + 5y = 10

b) 0x + 3y  = -1                                               d) 6x – 0y = 18

Giải

a) \(5x – y = 7 \Leftrightarrow y = 5x – 7\) Xác định hàm số có dạng y = ax + b

Với a = 5 ; b = -7

b) \(3x + 5y = 10 \Leftrightarrow y =  – {3 \over 5}x + 2\) Xác định hàm số có dạng y = ax + b

Với \(a =  – {3 \over 5};b = 2\)

c) \(0x + 3y =  – 1 \Leftrightarrow y =  – {1 \over 3}\) Xác định hàm số có dạng y = ax + b

Với \(a = 0;b =  – {1 \over 3}\)

d) \(6x – 0y = 18 \Leftrightarrow x = 3\) Không xác định hàm số có dạng y = ax + b

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button