Wo Ai Ni là gì? Cách phát âm Wo Ai Ni đúng cách
Wo Ai Ni là gì?
Wo Ai Ni là phiên âm câu nói Trung Quốc, có nghĩa là Anh yêu em, Em yêu anh hay Tôi yêu bạn. Khi xem phim Trung Quốc, chắc hẳn bạn thường nghe câu Wo Ai Ni. Giống như lời tỏ tình hay thể hiện tình cảm, chủ yếu là tình yêu.
Cách phát âm Wo Ai Ni đúng cách
Các fan cuồng Hoa ngữ chắc hẳn không cần phải trải qua một Khóa học tiếng Trung nào cũng đều biết Anh yêu Em hay Em yêu Anh trong tiếng Hoa đọc là wǒ ài nǐ (我爱你), nhưng cách biến điệu trong tiếng Trung lại vô cùng phức tạp mà không phải ai cũng biết nên rất có thể các bạn sẽ đọc sai và câu nói chuyển sang một ý nghĩa khác hay hoàn toàn vô nghĩa. Tuy vậy, chỉ cần lưu ý một chút thôi là các bạn có thể nói câu wǒ ài nǐ (我爱你) thật ngọt ngào và chính xác rồi.
Nếu xem nhiều phim Trung Quốc, chắc hẳn các bạn đểu biết “wǒ” có nghĩa là tôi, tớ, anh, em,…. xưng danh cho người nói ở ngôi thứ nhất, “ài ” là động từ mang nghĩa là yêu, và “nǐ” đại diện cho người nghe ở ngôi thứ hai . Ba từ “wǒ”, “ài ”, “nǐ” được phát âm bởi ba thanh khác nhau. Wǒ là thanh 3, ài ở thanh 4 và nǐ lại tiếp tục trở về thanh 3 nhé các bạn! Đối với thanh 3 như từ wǒ và nǐ, các bạn sẽ phát âm theo giai điệu giọng đi xuống, sau đó lại đi lên. Sẽ hơi khó hình dung một chút đối với những bạn chưa từng học qua tiếng Trung nhưng tôi cá là mỗi bạn ở đây ít nhất đã từng nghiền nát một bộ phim thần tượng Hoa ngữ rồi phải không? Vì vậy, sẽ không khó để các bạn có thể phát âm chuẩn trong vòng một nốt nhạc. Hoặc các bạn có thể mường tượng cách phát âm thanh 3 trong từ “wǒ” và “nǐ” giống như một parabol bị lộn ngược lại vậy. Khi chúng ta thả một trái bóng từ đầu này của parabol nó sẽ bị rơi xuống, sau đó theo quán tính trái bóng lại hất ngược trở lại đầu còn lại. Còn đối với động từ “ài ” (yêu)- một động từ đẹp và đóng vài trò chủ đạo trong câu thì thanh 4 lại là một sự kết hợp vô cùng hoàn hảo. Với thanh 4, chúng ta chỉ phát âm đi xuống mà không ngược trở lại lên, âm phát ra phải rõ ràng và sắc nét nhưng đừng quên pha thêm chút ngọt ngào để từ yêu này thêm phần da diết nhé! Từ “ài ” cũng nên thật cương quyết và mãnh liệt để thể hiện một tình cảm bền chặt và sắt son, chạm tới trái tim người nghe ngay từ khi cất lời. Hãy nhớ rằng, phát âm từ “ài ” thành công sẽ là một “đòn tấn công” mạnh vào đối phương, giúp lấy được tình cảm của đối phương vô cùng hiệu quả. Vì vậy, các bạn hãy tận dụng thanh 4 với từ “ài ” thật tốt nhé!
“Wǒ ài nǐ”, các bạn đã đọc chuẩn chưa? Rất đơn giản rồi phải không nào? Nhưng chỉ với “Anh yêu Em” hay “Em yêu Anh” tuy rằng đã đủ ngọt rồi nhưng chưa được đậm phải không các bạn? Vậy thì bây giờ Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ giúp các bạn thêm gia vị cho tình yêu của mình nhé! Thường thì, chỉ nói yêu thôi là chưa đủ, chúng ta thường có xu hướng thêm một số từ tình thái vào câu để tăng sắc thái cho lời tỏ tình dễ thương. Ví dụ, nếu bạn muốn nói “Anh/Em rất yêu Em/Anh”, trong tiếng Trung ta có “wǒ hěn ài nǐ” (我很愛你) hay “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你), từ “hěn” và “hǎo” ở đây lại là thanh 3 giống từ “wǒ” và “nǐ” nhé các bạn. Cũng để thể hiện tình yêu to đùng của bạn tới đối phương, người Hoa còn có các cách nói theo mức độ tăng dần như: “wỏ fei cháng ài nỉ” (我非常愛妳) (Anh/Em yêu Em/Anh rất nhiều), “wỏ yỏng yủan ài nỉ” (我永遠愛妳) (Anh/Em mãi mãi yêu Em/Anh, và “wỏ yi bèi zi ài zhe nỉ” (我一輩子愛著妳) (Cả cuộc đời Anh/Em mãi yêu Em/Anh). Chỉ thêm vào một vài từ điểm xuyết thôi, bất kỳ ai cũng phải siêu lòng vì lời tỏ tình đáng yêu và chân thành của bạn rồi.
Tình yêu thì muôn hình muôn vẻ và cách thể hiện nó cũng đa sắc màu không kém gì. Hãy tự làm lên một cách tỏ tình của riêng mình với Anh yêu Em tiếng Trung và tạo ra một cơn lốc tình yêu thật mạnh mẽ tới đối phương nhé! Hãy mỉm cười thật tươi và nói cho nàng/chàng nghe “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你). Chúc cho tình yêu của các bạn sẽ ngày càng tươi đẹp!
Lời bài hát phiên âm của ca khúc Wo Ai Ni
Có một bài hát tên Wo Ai Ni khá nổi tiếng và được nhiều người yêu thích do Trình Giai Giai cover cực kì nổi tiếng trên Tik Tok.
我愛你 Em yêu anh – 程佳佳 Trình Giai Giai cover
Céngjīng zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
Bạn đang xem: Wo Ai Ni là gì? Cách phát âm Wo Ai Ni đúng cách
diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
céngjīng zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
yǒu méiyǒu zhèyàng de yī fēng xìn
shàngmiàn jìzǎizhe nǐ de xīnqíng
yǒu méiyǒu zhèyàng de yī shǒu gē
chàng chū rénmen de bēihuānlíhé
yǒu méiyǒu zhèyàng de yīchǎng diànyǐng
néng ràng nǐ wǒ chù jǐng shāng qíng
Oh my baby
yuánlái nǐ zǎo yǐjīng dài zǒule wǒ de xīn
Tīngdào ài tīng de yīnyuè xiǎngqǐ shúxī de nǐ
kuàiyào mòshēng de zhóu jù kěnéng chùjǐngshēngqíng
hā wǒ xiǎng wǒ dōu bù shǔyú zìjǐ
huòxǔ zìjǐ de xīnqíng bù zài shānchú nà jìyì
kàn bùjiàn nǐ de shíhòu miǎnqiáng de wǒ hǎo lèi
cóng dì yī yǎn jiàn dào nǐ de shíhòu jiù gǎnjué hěn duì
nàme yě qǐng nǐ gěi wǒ yīcì jīhuì
bùyào ràng wǒ měitiān dàizhe ānwèi rùshuì
zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
diànyǐng lǐ de qíngjié hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
tīngdào ài tīng de yīnyuè xiǎngqǐ shúxī de nǐ
kuàiyào mòshēng de zhóu jù kěnéng chùjǐngshēngqíng
hā wǒ xiǎng wǒ dōu bù shǔyú zìjǐ
huòxǔ zìjǐ de xīnqíng bù zài shānchú nà jìyì
kàn bùjiàn nǐ de shíhòu miǎnqiáng de wǒ hǎo lèi
cóng dì yī yǎn jiàn dào nǐ de shíhòu jiù gǎnjué hěn duì
nàme yě qǐng nǐ gěi wǒ yīcì jīhuì
bùyào ràng wǒ měitiān dàizhe ānwèi rùshuì
zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
diànyǐng lǐ de qíngjié hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshī bùjiàn
zhè shì jīntiān de dì liù biàn
diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn
wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān
Các câu tỏ tình hiện đại bằng tiếng Trung
我喜欢你
- Wǒ xǐhuān nǐ
- Anh thích em
我爱你
- wǒ ài nǐ
- Anh yêu em
我想和你在一起
- wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ
- Anh muốn sống bên em
我想陪你一生一世
- Wǒ xiǎng péi nǐ yīshēng yīshì
- Anh muốn ở bên em cả đời
我一直陪在你身边
- wǒ yīzhí péi zài nǐ shēnbiān
- Anh luôn ở bên cạnh em
我的心里永远藏着你
- Wǒ de xīnlǐ yǒngyuǎn cángzhe nǐ
- Trong tim của anh mãi mãi ẩn chứa em
你一直在我脑海里
- Nǐ yīzhí zài wǒ nǎohǎi lǐ
- Em luôn ở trong tâm trí anh
Nói anh yêu em tiếng Trung kiểu văn chương
1. 山有木兮木有枝,心悦君兮君不知
Shān yǒu mù xī mù yǒu zhī, xīn yuè jūn xī jūn bùzhī
Trên núi có cây, cây có nhiều cành. Em thích anh như thế, mà anh đâu có hay
2. 玲珑骰子安红豆,入骨相思知不知
Línglóng shǎi zǐ ān hóngdòu, rùgǔ xiàng sī zhī bùzhī
Linh long đầu tử an hồng đậu, nhập cốt tương tư tri bất tri
Hồng đậu trong văn hóa Trung Quốc còn được gọi là Hạt Tương Tư, mà đầu tử (xúc xắc) đa phần làm bằng xương cốt. Vì vậy ở đây dùng cách nói ví von để bày tỏ nỗi nhớ nhung yêu thương nhập vào xương cốt. Ngụ ý là em yêu anh nhiều anh biết hay không?
3. 死生契阔,与子成说。执子之手,与子偕老
Sǐshēng qiè kuò, yǔ zǐ chéng shuō. Zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zi xiélǎo.
Chết sống cùng nhau, chắp tay đi tới bạc đầu
Đây là một câu chuyện kể về hai tướng quân trong cuộc chiến xưa kia, viễn chinh xa xôi. Sống chết cùng nhau vượt qua gian khổ. Bây giờ câu nói này dùng để ví von các đôi đang yêu nhau, muốn bày tỏ tình cảm sống mãi bên nhau.
4. 愿得一心人,白首不相离
Yuàn dé yīxīn rén, bái shǒu bù xiāng lí
Nguyện được người đồng tâm, bạc đầu không ly biệt
Ý nghĩa câu này thì quá rõ ràng rồi. Cũng là một cách thề thốt nói tiếng anh yêu em tiếng Trung Quốc cổ mà thôi.
5. 直道相思了无益,未妨惆怅是清狂
Zhídào xiāng sī liǎo wúyì, wèi fáng chóuchàng shì qīng kuáng
Biết là tương tư thật vô ích, chẳng hề chi vẫn muốn ôm muộn phiền
Câu này biểu đạt ý nghĩa tương tư một người, yêu một người kiểu thầm thương trộm nhớ mang bao sầu muộn. Nhưng muộn phiền đau đáu vẫn muốn ôm lấy. Yêu một người tới cuồng vọng, nhưng vẫn chấp nhận.
6. 幸得识卿桃花面,自此阡陌多暖春
Xìng dé shì qīng táohuā miàn, zì cǐ qiānmò duō nuǎn chūn
Vui thay biết được mặt hoa mày liễu, từ đó dọc ngang thêm xuân ấm
Ý của câu này là từ khi anh quen em (ví người đẹp như mặt liễu hoa đào) thì từ đó trên đường đời nhìn đâu cũng màu hồng ấm áp. Ngụ ý cũng chỉ là biểu đạt tình yêu với người đối diện mà thôi.
7. 海上月是天上月,眼前人是心上人
Hǎishàng yuè shì tiānshàng yuè, yǎnqián rén shì xīnshàngrén
Trăng trên mặt biển là trăng của trời, người trước mặt là người trong tim
8. 晓看天色暮看云,行也思君,坐也思君
Xiǎo kàn tiānsè mù kàn yún, xíng yě sī jūn, zuò yě sī jūn
Sáng nhìn trời, chiều ngắm mây, đi cũng nhớ chàng, ngồi cũng nhớ.
9. 春水初生,春林初盛,春风十里,不如你
Chūnshuǐ chūshēng, chūn lín chū shèng, chūnfēng shílǐ, bùrú nǐ.
Nước suối đầu nguồn, cây xuân lộc nhú, gió xuân mơn mởn, đều không bằng em.
10. 青青子衿,悠悠我心
Qīngqīng zi jīn, yōuyōu wǒ xīn
Xanh xanh tà áo, rung rinh tim anh
********************
Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp