Giáo dục

Consider to V hay Ving? Các cấu trúc của Consider

Consider là gì?

Ý nghĩa của Consider: Consider (v): /kənˈsɪdər/ – có ý nghĩa là xem xét, cân nhắc hoặc là lưu ý đến. Tuỳ vào từng ngữ cảnh chúng ta có thể hiểu ý nghĩa của consider khác nhau, cụ thể như sau:

Cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ

Ví dụ:

  • I will consider this situation – Tôi sẽ xem xét tình huống này.
  • He is considering various possibilities. – Anh ấy đang xem xét các khả năng khác nhau.
  • Have you considered when to start learning Spanish? – Bạn đã cân nhắc khi nào sẽ bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha chưa?

Để ý, lưu ý, quan tâm đến

Ví dụ:

  • My teacher considers some students who are slow to understand the lesson – Cô giáo của tôi quan tâm đến các bạn học sinh chậm hiểu bài.
  • You should consider the feelings of me – Anh nên để ý đến cảm giác của em.
  • Duong is very considered in the company – Dương rất được chú ý trong công ty.

Coi ai/cái gì là/như một cái gì

She is considered the most famous writer in Europe – Cô ấy được coi là nhà văn nổi tiếng nhất châu Âu.

After 3 years, this car is considered worthless. – Sau 3 năm cái xe này bị coi là vô giá trị rồi.

My mother considers my sister’s 1st birthday party very important – Mẹ tôi coi tiệc sinh nhật một tuổi của em gái tôi là là rất quan trọng.’

Có ý kiến là, nghĩ là

I considered this party to be interesting. – Tôi đã nghĩ buổi tiệc này thú vị lắm

Trang considers your idea not viable – Trang có ý kiến rằng ý tưởng của bạn không khả thi.

He considers that it is too early to form a definite conclusion. – Cô ấy nghĩ là

Consider to V hay Ving?
Consider to V hay Ving?

Các từ loại của Consider

Considerable ​​(Adj) – /kənˈsɪdərəbl/: Lớn lao, to tát, đáng kể

Ví dụ:

The project wasted a considerable amount of time and money – Dự án đã tốn một lượng thời gian và tiền bạc đáng kể.

I think there is nothing considerable – Mình nghĩ không có gì to tát cả.

Considerable progress has been made in finding a cure for the disease. – Tiến bộ đáng kể đã được thực hiện trong việc tìm ra cách chữa căn bệnh này.

Considerate ​​(Adj) – /kənˈsɪdərət/: Thận trọng, chu đáo, ân cần, ý tứ

Ví dụ:

He is always polite and considerate towards his employees. – Anh ấy luôn lịch sự và ân cần với nhân viên của mình.

It was very considerate of her to wait. – Cô ấy đã rất chu đáo khi chờ đợi.

Please, try to be a little more considerate – Làm ơn, cố gắng chu đáo hơn một chút đi.

Consideration (Noun) – /kənˌsɪdəˈreɪʃn/: Xem xét, cân nhắc, một phần thưởng hoặc thanh toán cho một dịch vụ

Ví dụ:

My  ideas are worthy of serious consideration. – Ý tưởng của tôi xứng đáng được xem xét một cách nghiêm túc.

Your decisions are clearly motivated by monetary considerations. – Quyết định của bạn rõ ràng được thúc đẩy bởi những sự cân nhắc tiền bạc.

He agreed, for a small consideration, to arrange a meeting with the casting director. – Anh ấy đồng ý sắp xếp một cuộc gặp với giám đốc sản xuất vì một giải thưởng nhỏ.

Các cấu trúc của Consider

Có thể thấy consider sẽ có ý nghĩa khác nhau trong từng ngữ cảnh cụ thể, sau consider + gì hay các cấu trúc thường gặp của consider là gì, cùng tìm hiểu ngay nhé.

Cấu trúc Consider với tính từ

Cấu trúc này mang ý nghĩa hoặc thể hiện quan điểm về cái gì/ai như thế nào. Có hai dạng cấu trúc:

Consider + Somebody/Something + Adj

Ví dụ:

My mom considers my cat naughty – Mẹ tôi nghĩ là chú mèo của tôi nghịch ngợm.

My dad considers my friends humorous and kind – Bố tôi nghĩ bạn bè của tôi hài hước và tốt bụng.

Consider + Somebody/Something + to be + Adj

Ví dụ:

I consider her friend to be funny – Tôi nghĩ bạn bè của cô ấy là người vui tính.

He is widely considered to be the greatest player ever. – Anh ấy được coi là người chơi giỏi nhất từ trước đến nay

Cấu trúc Consider + Ving

Cấu trúc này dùng để diễn tả sự cân nhắc hoặc cần xem xét về việc gì đó.

Consider + Ving

Ví dụ:

I am considering buying a prom dresses – Tôi đang cân nhắc mua một chiếc váy dạ hội

Would you consider joining the dance club – Bạn sẽ cân nhắc vào câu lạc bộ nhảy chứ?

Cấu trúc Consider với danh từ

Cấu trúc này khá thường gặp, dùng để thể hiện ý nghĩa coi ai/cái gì là gì, hoặc xem xét/cân nhắc ai/cái gì cho…

Consider + Somebody/Something + Somebody/Something

Ví dụ:

  • I consider my best  friends family – Tôi coi bạn bè là gia đình của mình.
  • I consider you a weak group leader. – Tôi coi bạn là một trưởng nhóm yếu kém

Consider + Somebody/Something + as something

Ví dụ:

  • Honey, Please consider my home as your home – Hãy coi nhà của anh như là nhà của em.
  • They consider themselves as colleague – Họ chỉ coi nhau như đồng nghiệp.

Consider + somebody/something + for

Ví dụ:

  • We are considering her for the job of manager. – Chúng tôi đang xem xét cô ấy cho vị trí quản lý.
  • We are considering this wine for our wedding – Chúng tôi đang cân nhắc loại rượu vang này cho đám cưới.

Các cấu trúc của Consider
Các cấu trúc của Consider

Một số idiom của consider và consideration

  • all things considered: xét về mọi mặt

Ví dụ:

He’s had a lot of problems since his wife died but he seems quite cheerful, all things considered. –  Anh ấy gặp khá nhiều vấn đề kể từ khi vợ qua đời nhưng anh ấy vẫn khá vui vẻ, xét về mọi mặt.

  • your considered opinion: dùng để diễn tả khi ý kiến của bạn đã được xem xét và suy nghĩ cẩn thận.

Ví dụ:

It is my considered opinion that he is wrong – Ý kiến của tôi sau khi cân nhắc cẩn thận là anh ấy đã sai.

  • Take something into consideration: Cần cân nhắc một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

We must take consider the product quality into consideration. – Chúng tôi cần cân nhắc về chất lượng của sản phẩm.

Các cụm từ thường dùng với consider

Consider thường đi với một số cụm từ để tạo thành một cụm từ với ý nghĩa mới như:

Be high/ well considered = be much admired: Được đánh giá cao, được ngưỡng mộ. 

Ví dụ:

  • Trang is very well considered in my company – Trang được đánh giá cao trong công ty tôi.
  • Jungkook is very well-considered in US – Jungkook rất được ngưỡng mộ ở Mỹ.

Consider is done: Công việc gì đó đã hoàn thành, không phải lo lắng, bận tâm nữa.

Ví dụ:

A: Did you prepare the presentation for the client? – Em đã chuẩn bị phần trình với cho khách hàng chưa?

B: Consider is done. – Xong xuôi rồi ạ.

Bài tập ứng dụng về cấu trúc consider

Bài tập 1: Chia động từ

1. Have you consider (become) ________ a teacher?

2. He is considering (make) _______ many videos.

3. You need to (consider) _______ buying that car.

4. Would you consider (sell) ____ that house?

5. Linda suggests that she (consider)_________ the promotion carefully.

Đáp án:

1. becoming

2. making

3. consider

4. selling

5. consider

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Have you _________ starting your own business?

A: Consider

B: Considered

C: Considering

D: are considering

2. I consider __________ a program about health.

A: to create

B: Create

C: Creating

D:  created

3. He was considered __________ a good doctor.

A: as

B: like

C: be

D: for

4. I considered __________ my old house.

A: selled

B: to sell

C: selling

D:  selt

5. He stood there, ___________ the painting.

A: Consider

B: Considered

C: is considering

D: Considering

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

********************

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button