Giáo dục

Viết công thức cấu tạo của C4H8

Viết công thức cấu tạo của C4H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (4.2 + 2 – 8) / 2 = 1

Phân tử có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng

Buten C4H8 có 3 đồng phân trong đó:

Buten C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH2 = CH – CH2 – CH3 but – 1 – en
2 CH3 – CH = CH – CH3 but – 2 – en

– Trong đó but – 2 – en có đồng phân hình học:

STT Đồng phân Tên gọi
1 Cis – but – 2 – en
2 Trans – but – 2 – en

Vậy tính cả đồng phân hình học thì buten C4H8 có tổng cộng 3 đồng phân.

Tính chất hóa học của C4H8

– Định nghĩa: Buten (C4H8) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Buten là chất khí, không màu, nhẹ hơn nước và tan tốt trong dầu mỡ.

– Công thức phân tử: C4H8.

– Công thức cấu tạo: CH2=CH-CH2-CH3

– Danh pháp

+ Tên nhóm CH2=CH-CH2-CH- được gọi là nhóm anlyl.

+ Nhóm CH2=CH- được gọi là nhóm vinyl.

+ Tên thường

Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

+ Tên thay thế

Quy tắc: Số chỉ vị trí – Tên nhánh – Tên mạch chính – số chỉ vị trí – en

– Propen là chất khí, không màu, nhẹ hơn nước và tan tốt trong dầu mỡ.

– Nhận biết:

+ Cách 1: Dẫn khí buten qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

+ Cách 2: Dẫn khí buten qua dung dịch kali pemanganat màu tím. Hiện tượng: Dung dịch kalipemanganat bị mất màu.

Phản ứng cộng

– Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

+ Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Phản ứng trùng hợp

– Buten trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Phản ứng oxi hóa

– Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

– Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

C4H8 + 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3C4H8(OH)2

– Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

Điều chế

– Trong công nghiệp, butilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

Ứng dụng

– Dùng làm cho nguyên liệu hóa học, dung môi.

– Dùng để điều chế axit hữu cơ, keo dán, chất dẻo (PVC, PE)

– Trùng hợp butilen thu được polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước,… dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

Bài tập trắc nghiệm Anken có đáp án

Câu 1: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en

B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en

D. 2-metylbut-3-in

Đáp án: C

Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. but-1-en

B. but-2-en.

C. 1,2-dicloetan

D. 2-clopropen

Đáp án: B

Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. (CH3)2 – CH – CH = CH2

Đáp án: C

Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.2

B. 4

C. 3

D. 5

Đáp án: C

Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.4

B. 5

C. 6

D. 3

Đáp án: B

Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là

A.13

B. 10

C.12

D. 11

Đáp án: D

Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?

A. But -1-en

B. butan

C. But -2-en

D. 2-metylpropen

Đáp án: A

Câu 8: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-2-en

B. 3-etylpent-3-en

C. 3-etylpent-2-en

D. 2-etylpent-2-en

Đáp án: A

Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A.2,240

B. 2,688

C. 4,480

D. 1,344

Đáp án: D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

nKMnO4 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,06 mol

→ V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A.1,25

B. 0,80

C. 1,80

D. 2,00

Đáp án: A

m = 1.100/80 = 1,25 (tấn)

Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

A.30 gam

B. 10gam

C. 40 gam

D. 20 gam

Đáp án: A

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28

→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4

Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00%

B. 66,67%

C. 57,14%

D. 28,57%

Đáp án: B

C2H4: x mol; C3H6: y mol

⇒x + y = 0,3 mol (1)

mdung dịch sau phản ứng tăng = mX

⇒ 28x + 42y = 9,8 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A.40%

B. 50%

C. 25%

D. 75%

Đáp án: D

nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)

nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vnanken = 0,15/0,2 .100% = 75%

Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

A.C4H8

B. C3H6

C. C3H8

D. C2H4

Đáp án: B

X + HCl → Y (CxHyCl)

35,5/MY. 100% = 45,223% → MY = 78,5 → MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)

Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B.etilen

C. but-2-en.

D. propilen

Đáp án: A

X + Br2 → Y (CxHyBr2)

80.2/MY . 100% = 74,08% → MY = 216 → MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

Câu 16: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa là

A.20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Đáp án: C

MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)

Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

H2 + C2H4 –to, xt→ C2H6

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

⇒ CnH2n-2

⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

********************

Bạn đang xem: Viết công thức cấu tạo của C4H8

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button