Giáo dụcLớp 8Vật Lí 8

Vật Lí 8 Bài 6: Lực ma sát – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 6

Vật Lí 8 Bài 6: Lực ma sát được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

Lực ma sát

Các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi những vật tiếp xúc với nó được gọi là lực ma sát.

a) Lực ma sát trượt

– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

– Lực ma sát trượt luôn ngược hướng chuyển động.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

Ví dụ: Ở vĩ cầm (đàn violon), khi cọ xát cần kéo trên dây đàn thì giữa chúng xuất hiện lực ma sát trượt làm dây đàn dao động và phát ra âm thanh.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

b) Lực ma sát lăn

– Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

– Lực ma sát lăn thường rất nhỏ so với lực ma sát trượt.

Ví dụ: Lực ma sát lăn làm cản trở chuyển động của các vật lăn trên mặt phẳng như bánh xe đạp.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

c) Lực ma sát nghỉ

– Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.

– Lực ma sát nghỉ có đặc điểm:

+ Cường độ (độ lớn) thay đổi tùy theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.

+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật.

Ví dụ: Lực ma sát nghỉ giữ cho thùng hàng không bị trượt xuống khỏi xe.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

Chú ý:

+ Nếu vật đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì không có lực ma sát nghỉ.

+ Nếu vật đứng yên mà chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì có lực ma sát nghỉ.

Đo lực ma sát

Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

Giả sử cần đo lực ma sát giữa vật với mặt bàn, ta móc lực kế vào vật rồi kéo cho vật chuyển động đều trên mặt bàn để số chỉ của lực kế không đổi. Số chỉ của lực kế khi đó bằng với độ lớn của lực ma sát. Điều này cũng có nghĩa là nếu một vật đang trượt (hoặc lăn) đều dưới tác dụng của một lực có độ lớn F thì lực ma sát trượt (hoặc lăn) trong trường hợp đó cũng có độ lớn là F.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật

Lực ma sát có thể có hại, có thể có ích:

– Đối với ma sát có hại thì ta cần làm giảm ma sát.

Ví dụ: Ta có thể đặt thùng hàng lên các xe lăn (có con lăn) để di chuyển chúng được dễ dàng hơn hay để giảm ma sát ở các vòng bi của ổ trục, xích xe đạp thì ta phải thường xuyên tra dầu mỡ …

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 6

– Đối với ma sát có ích, ta cần làm tăng ma sát:

Ví dụ: Tăng độ lớn lực ma sát nghỉ để giúp cho bánh xe vượt khỏi chỗ đất lầy lội (lắp miếng ván gỗ dưới lốp xe, đổ cát hay gạch vụn), để giúp cho người dễ di chuyển trên đường….

Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 6

Bài C1 (trang 21 SGK Vật Lý 8)

Hãy tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật.

Lời giải:

*Lực ma sát trượt trong đời sống: Khi phanh xe đạp, lực ma sát giữa hai má phanh với vành xe là lực ma sát trượt.

*Lực ma sát trượt trong kĩ thuật: Lực ma sát giữa các chi tiết máy trượt trên nhau là lực ma sát trượt.

Bài C2 (trang 21 SGK Vật Lý 8)

Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống và kĩ thuật.

Lời giải:

*Lực ma sát lăn trong đời sống: Khi lăn một thùng phuy trên mặt sàn, lực ma sát giũa vỏ thùng phuy với mặt sàn là lực ma sát lăn.

*Lực ma sát lăn trong kĩ thuật: Lực ma sát giữa các viên bi trong ổ bi với thành đỡ của ổ bi là lực ma sát lăn.

Bài C3 (trang 21 SGK Vật Lý 8)

Trong các trường hợp ở hình 6.1, trường hợp nào có lực ma sát trượt, trường hợp nào có lực ma sát lăn?

Từ hai trường hợp trên em có nhận xét gì về cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.

Bài C3 (trang 21 SGK Vật Lý 8)

Lời giải:

Hình a) Ba người đẩy hòm trượt trên mặt sàn, khi đó giữa sàn và hòm có lực ma sát trượt.

Hình b) Một người đẩy hòm nhẹ nhàng do có bánh xe, khi đó giữa bánh xe và mặt sàn có lực ma sát lăn.

Dựa vào hình vẽ ta thấy cường độ lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực ma sát lăn.

Bài C4 (trang 22 SGK Vật Lý 8)

Tại sao trong thí nghiệm hình 6.2 SGK, mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?

Lời giải:

* Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên. Lực này được gọi là lực ma sát nghỉ.

* Khi tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần. Điều này cho biết: lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật.

Bài C5 (trang 22 SGK Vật Lý 8)

Hãy tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kỹ thuật.

Lời giải:

* Lực ma sát nghỉ trong đời sống:

+ Những chiếc xe đang đậu trong bến nhờ có lực ma sát nghỉ mà nó đứng yên.

+ Ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đường giúp người đứng vững mà không bị ngã.

+ Người đứng trên thang máy cuốn lên dốc (xuống dốc) di chuyển cùng với thang cuốn nhờ lực ma sát nghỉ.

* Lực ma sát nghỉ trong kỹ thuật: Trong sản xuất, trên các băng chuyền trong nhà máy, các sản phẩm như xi măng, các bao đường… có thể chuyển động cùng với băng chuyền mà không bị trượt, đó là nhờ có lực ma sát nghỉ.

Bài C6 (trang 22 SGK Vật Lý 8)

Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp ở hình 6.3.

Bài C6 (trang 22 SGK Vật Lý 8)

Lời giải:

Hình a: Lực ma sát làm mòn đĩa, líp và xích xe đạp. Khắc phục: thường xuyên tra dầu mỡ vào xích xe đạp.

Hình b: Lực ma sát làm mòn trục xe và cản trờ chuyển động quay của bánh xe. Khắc phục: dùng ổ bi ở trục quay thay cho ổ trượt.

Hình c: Lực ma sát làm cho việc đẩy hòm trượt trên sàn khó khăn. Khắc phục: dùng con lăn (chuyển từ ma sát trượt thành ma sát lăn).

Bài C7 (trang 23 SGK Vật Lý 8)

Hãy quan sát trong các trường hợp vẽ ở hình 6.4 và tưởng tượng xem nếu không có lực ma sát thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong những trường hợp này.

Bài C7 (trang 23 SGK Vật Lý 8)

Lời giải:

Hình a: Nếu bảng trơn và nhẵn quá thì không thể dùng phấn viết bảng được. Khắc phục: tăng độ nhám của mặt bảng đến một mức độ cho phép.

Hình b:

– Khi vặn ốc, nếu không có ma sát thì khóa vặn ốc (cờ lê) và ốc sẽ trượt trên nhau và không thể mở ốc ra được. Khắc phục: làm cho kích thước của hàm cờ lê phải khít với bề rộng của ốc.

– Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát đầu que diêm sẽ trượt trên mặt sườn của bao diêm và không tạo ra lửa. Khắc phục: làm cho độ nhám của mặt sườn bao diêm tăng lên.

Hình c: Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì xe không thể dừng lại được. Khắc phục: chế tạo lốp xe có độ bám cao bằng cách tăng độ khía rãnh mặt lốp xe ô tô.

Bài C8 (trang 23 SGK Vật Lý 8)

Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này lực ma sát có ích hay có hại.

a) Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.

b) Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được.

c) Giầy đi mãi đế bị mòn.

d) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.

Lời giải:

a) Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát với chân người rất nhỏ. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích vì lực ma sát lúc này có tác dụng giữ người không bị ngã

b) Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát tác dụng lên lốp ô tô quá nhỏ. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích. Vì lực mà sát nhỏ nên bánh xe ô tô bị trượt trên bùn không chuyển động được

c) Giầy đi mãi đế bị mòn là do ma sát giữa mặt đường và đế giầy. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có hại. Vì lực ma sát làm mòn đế giầy

d) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị làm tăng ma sát giữa dây cung và dây đàn nhị vậy khi kéo nhị sẽ kêu to. Như vậy lực ma sát trong trường hợp này là có ích. Vì lực ma sát sẽ làm cho dây đàn nhị rung mạnh hơn

Bài C9 (trang 23 SGK Vật Lý 8)

Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ?

Lời giải:

Trong các chi tiết máy, ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát giữa trục quay và ổ dỡ. Việc sử dụng ổ bi đã thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi làm cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy… Chính vì vậy phát minh ra ổ bi có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 6 có đáp án

Câu 1: Có mấy loại lực ma sát?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Có 3 loại lực ma sát là:

+ Ma sát trượt

+ Ma sát lăn

+ Ma sát nghỉ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Có các loại ma sát:

A. Ma sát trượt

B. Ma sát lăn

C. Ma sát nghỉ

D. Cả ba ma sát trên.

Lời giải:

Có 3 loại lực ma sát là:

+ Ma sát trượt

+ Ma sát lăn

+ Ma sát nghỉ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường

B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường

C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn

D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.

Lời giải:

A – Lực ma sát trượt

B – Lực ma sát lăn

C – không phải lực ma sát

D – lực ma sát

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây trường hợp nào không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn

D. Lực xuất hiện giữa dây curoa và bánh xe truyền chuyển động

Lời giải:

Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn không phải là lực ma sát mà là lực đàn hồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Lực nào dưới đây không phải là lực ma sát:

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.

B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn hơi nghiêng.

C. Lực của dây cung lên mũi tên khi bị bắn.

D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.

Lời giải:

A – Lực ma sát trượt

B – Lực ma sát nghỉ

C – Không phải lực ma sát

D – Lực ma sát lăn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải lực ma sát:

A. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.

B. Lực xuất hiện khi các dây cao su bị dãn.

C. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe ô tô.

D. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.

Lời giải:

A – Lực ma sát

B – Không phải lực ma sát

C – Lực ma sát

D – Lực ma sát

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:

A. tăng ma sát trượt

B. tăng ma sát lăn

C. tăng ma sát nghỉ

D. tăng quán tính

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt giữa má phanh và bánh xe làm xe dừng lại

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tại sao khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe?

A. Người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt

B. Người ta dùng phanh xe để tăng ma sát lăn

C. Người ta dùng phanh xe để tăng ma sát nghỉ

D. Người ta dùng phanh xe để tăng quán tính

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt giữa má phanh và bánh xe làm xe dừng lại

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. ma sát trượt

B. ma sát nghỉ

C. ma sát lăn

D. lực quán tính

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh lực ma sát lăn ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực ma sát lăn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe, lực tương tác giữa má phanh và bánh xe là:

A. ma sát trượt

B. ma sát lăn

C. ma sát nghỉ

D. lực quán tính

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Lực tương tác giữa má phanh và bánh xe là lực ma sát trượt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay?

A. Lực ma sát trượt.

B. Lực ma sát nghỉ.

C. Lực ma sát lăn.

D. Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Lực giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay là lực ma sát nghỉ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt

A. Viên bi lăn trên cát

B. Bánh xe đạp chạy trên đường

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động

D. Khi viết phấn trên bảng

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Các phương án:

A – ma sát lăn

B – ma sát lăn

C – ma sát lăn

D – ma sát trượt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trường hợp nào không phải là ma sát trượt?

A. Ma sát giữa đế dép và mặt sàn

B. Khi phanh xe đạp, ma sát giữa 2 phanh và vành xe

C. Ma sát giữa quả bóng lăn trên mặt sàn

D. Ma sát giữa trục quạt bàn và ổ trục

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Các phương án:

A – ma sát trượt

B – ma sát trượt

C – ma sát lăn

D – ma sát trượt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn:

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe

B. Ma sát khi đánh diêm

C. Ma sát tay cầm quả bóng

D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Các phương án:

A – Ma sát trượt

B – Ma sát trượt

C – Ma sát nghỉ

D – Ma sát lăn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn:

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.

B. Ma sát giữa đế dép và mặt sàn.

C. Ma sát tay cầm quyển vở.

D. Ma sát giữa quả bóng lăn trên mặt sàn.

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Các phương án:

A – Ma sát trượt

B – Ma sát trượt

C – Ma sát nghỉ

D – Ma sát lăn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ:

A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà

B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi

D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Trường hợp: Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc xuất hiện lực ma sát nghỉ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ

A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà

B. Quả bóng lăn trên mặt đường.

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi

D. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Trường hợp: Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc xuất hiện lực ma sát nghỉ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi

A. Các bao tải đặt trên băng tải, đang cùng chuyển động với băng tải trong dây truyền sản xuất.

B. Quả bóng xoay tròn tại một điểm trên sân cỏ.

C. Hòm đồ bị kéo lê trên sàn nhà.

D. Cục phấn rơi từ trên bàn xuống

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

=> Trường hợp: Các bao tải đặt trên băng tải, đang cùng chuyển động với băng tải trong dây truyền sản xuất xuất hiện lực ma sát nghỉ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát

A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

Lời giải:

A – sai vì: Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này lăn trên vật khác

B – sai vì: Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

C – đúng

D – sai vì: Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

Lời giải:

A – sai vì: Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này lăn trên vật khác

B – sai vì: Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

C – đúng

D – sai vì: Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Lời giải:

Ta có:

– Các cách để giảm ma sát:

+ Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc

+ Bôi trơn bằng dầu mỡ – Các cách để làm tăng ma sát:

+ Tăng áp lực

+ Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc

=> Cách để làm giảm ma sát được nhiều nhất là: tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát?

A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.

B. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.

C. Tra dầu mỡ bôi trơn.

D. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.

Lời giải

Cách để làm tăng ma sát là tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?

A. Lăn vật

B. Kéo vật

C. Cả 2 cách như nhau

D. Không so sánh được.

Lời giải:

Ta có: Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

+ Lăn vật => lực ma sát lăn

+ Kéo vật => ma sát trượt

=> Cách kéo vật lực ma sát lớn hơn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trong các cách làm dưới dây, cách nào làm giảm ma sát?

A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm

B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột

C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt

D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe

Lời giải:

A, B, C – làm tăng ma sát

D – giảm ma sát

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Trong các cách làm dưới dây, cách nào làm tăng ma sát?

A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục

B. Rắc cát trên đường ray xe lửa

C. Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn

D. Tra dầu vào xích xe đạp

Lời giải:

A, C, D – làm giảm ma sát

B – làm tăng ma sát

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Tại sao trên lốp ô tô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

D. Để tiết kiệm vật liệu

Lời giải

Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp nguời ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Trên lốp ô tô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh để:

A. giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

B. trang trí cho bánh xe đẹp hơn

C. làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

D. tiết kiệm vật liệu

Lời giải:

Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp nguời ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát

A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống

B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén

C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe

D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động

Lời giải:

Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát.

=> Lực xuất hiện làm mòn lốp xe là do lực ma sát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát

A. Lực xuất hiện khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng

B. Lực làm vật nhỏ chuyển động từ trên cao xuống

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị dãn

D. Lực tác dụng làm ô tô chuyển động

Lời giải:

Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát.

=> Lực xuất hiện khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng là lực ma sát.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không cần tăng ma sát.

A. Phanh xe để xe dừng lại

B. Khi đi trên nền đất trơn.

C. Khi kéo vật trên mặt đất

D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy

Lời giải:

A, B, D – là các trường hợp ma sát có lợi => cần tăng

C – trường hợp ma sát không có lợi => không cần tăng ma sát

Đáp án cần chọn là: C

Bài 31: Trường hợp nào sau đây cần tăng cường lực ma sát?

A. Bảng trơn và nhẵn quá.

B. Khi quẹt diêm.

C. Khi phanh gấp muốn cho xe dừng lại.

D. Các trường hợp trên đều cần tăng cường ma sát.

Lời giải:

A, B, C – là các trường hợp ma sát có lợi => cần tăng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 32: Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc

B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động

C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động

D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.

Lời giải:

Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát.

Ta có:

A, B, C – xuất hiện lực ma sát nghỉ

D – là trạng thái cân bằng của trọng lực và phản lực

Đáp án cần chọn là: D

Bài 33: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?

A. Ma sát làm mòn lốp xe

B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.

C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe

D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.

Lời giải:

Trường hợp ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy là trường hợp ma sát có ích.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 34: Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy. Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích

A. Ma sát của bố thắng khi phanh xe

B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau

C. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường

D. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau

Lời giải:

Trường hợp ma sát của bố thắng khi phanh xe là trường hợp ma sát có ích.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 35: Trường hợp nào ma sát có lợi

A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp

B. Ma sát ở trục các bộ phận quay

C. Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy

D. Ma sát sinh ra khi đẩy một vật trượt trên sàn

Lời giải:

Trường hợp ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy là trường hợp ma sát có ích.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 36: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để:

A. tăng ma sát lăn

B. tăng ma sát nghỉ

C. tăng ma sát trượt

D. tăng quán tính

Lời giải: 

Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để tăng ma sát nghỉ.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 37: Ý nghĩa của vòng bi là:

A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt

B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn

C. thay ma sát lăn bằng ma sát trượt

D. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn

Lời giải:

Việc sử dụng vòng bi có ý nghĩa để giảm ma sát hay cách khác là thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 38: Chọn câu đúng:

A. Ý nghĩa của vòng bi là thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. Ý nghĩa của vòng bi là thay ma trượt bằng ma sát lăn.

C. Ý nghĩa của vòng bi là thay ma sát lăn bằng ma sát trượt.

D. Ý nghĩa của vòng bi là thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.

Lời giải:

Việc sử dụng vòng bi có ý nghĩa để giảm ma sát hay cách khác là thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 39: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là:

A. 500N

B. Lớn hơn 500N

C. Nhỏ hơn 500N

D. Chưa thể tính được

Lời giải:

Ta có

+ Xe máy chuyển động đều => các lực tác dụng lên xe cân bằng nhau

+ Theo phương chuyển động, xe chịu tác dụng của lực kéo của động cơ và lực ma sát

Vì các lực cân bằng với nhau => Fms = Fkeo = 500N

Đáp án cần chọn là: A

Bài 40: Một ô tô chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1000N. Độ lớn của lực ma sát là:

A. 1000N

B. Lớn hơn 1000N

C. Nhỏ hơn 1000N

D. Chưa thể tính được

Lời giải:

Ta có

+ Ô tô chuyển động đều => các lực tác dụng lên ô tô cân bằng nhau

+ Theo phương chuyển động, ô tô chịu tác dụng của lực kéo của động cơ và lực ma sát

Vì các lực cân bằng với nhau => Fms = Fkeo = 1000N

Đáp án cần chọn là: A

Bài 41: Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

A. Fms = 35N

B. Fms = 50NF

C. Fms > 35N

D. Fms < 35N

Lời giải:

Ta có: các lực tác dụng lên vật:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7 có đáp án năm 2022-2023

+ Vật chuyển động đều => Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

+ Theo phương chuyển động, ta có Fk = Fms = 35N

Đáp án cần chọn là: A

Bài 42: Một vật có khối lượng 25kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 50N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

A. Fms = 50N

B. Fms = 60NF

C. Fms > 50N

D. Fms < 60N

Lời giải:

Ta có:

+ Vật chuyển động đều => các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

+ Theo phương chuyển động, vật chịu tác dụng của lực kéo kéo và lực ma sát

Vì các lực cân bằng với nhau => Fms=Fkeo=50NFms=Fkeo=50N

Đáp án cần chọn là: A

Bài 43: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:

A. 20000N

B. Lớn hơn 20000N

C. Nhỏ hơn 20000N

D. Không thể tính được

Lời giải:

Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần

Lực kéo của đầu máy là F = 20000N

=> Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì Fms > F = 20000N

Đáp án cần chọn là: B

Bài 44: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 15000N. Độ lớn của lực ma sát khi đó là:

A. 15000N

B. Lớn hơn 15000N

C. Nhỏ hơn 15000N

D. Không thể tính được

Lời giải:

Ta có, đoàn tàu bắt đầu rời ga => chuyển động của tàu nhanh dần

Lực kéo của đầu máy là F = 15000N

=> Để đoàn tàu từ từ tăng tốc thì Fms < F = 15000N

Đáp án cần chọn là: C

Bài 45: Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực:

A. ma sát

B. ma sát lăn

C. ma sát nghỉ

D. ma sát trượt

Lời giải:

Ta có:

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 46: Câu nói về lực ma sát nào sau đây là sai?

A. Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.

B. Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.

C. Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.

D. Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.

Lời giải:

B sai vì ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 47: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì

A. Quán tính

B. Lực đẩy của tay

C. Lực ma sát

D. Trọng lực

Lời giải:

Vật chuyển động chậm dần vì có ma sát.

Đáp án cần chọn là: C

******************

Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 6: Lực ma sát do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Lực ma sát. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Vật Lý 8

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button