Tổng hợp

Trực tâm là gì? Xác định trực tâm trong tam giác

Trực tâm là giao điểm của 3 đường cao trong một tam giác.

H là trực tâm của tam giác ABC.

Đường cao trong tam giác là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Cạnh đối diện này được gọi là đáy ứng với đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy.

    Mục lục

    Cách xác định trực tâm của tam giác

    Trực tâm của tam giác nhọn

    Bạn đang xem: Trực tâm là gì? Xác định trực tâm trong tam giác

    Tam giác nhọn ABC có trực tâm H nằm ở miền trong tam giác.

    Trực tâm của tam giác vuông

    Trực tâm chính là đỉnh góc vuông.

    Ví dụ: Tam giác vuông EFG có trực tâm H trùng với góc vuông E.

    Trực tâm của tam giác tù

    Trực tâm của tam giác tù nằm ở miền ngoài tam giác đó.

    Ví dụ: Tam giác tù BCD có trực tâm H nằm ở miền ngoài tam giác.

    Trực tâm của tam giác tù

    Tính chất của trực tâm tam giác

    • Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó đến trung điểm cạnh nối hai đỉnh còn lại bằng 1/2 khoảng cách từ một đỉnh tới TT.
    • Nếu tam giác đã cho là tam giác cân thì đường cao cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác và đường trung trực của đỉnh tam giác cân đó.
    • Trong tam giác đều, trực tâm cũng đồng thời là trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của tam giác đó.
    • Định lý Carnot: Đường cao tam giác ứng với một đỉnh cắt đường tròn ngoại tiếp tại điểm thứ hai là đối xứng của TT qua cạnh tương ứng.

    Bài tập về đường trực tâm tam giác

    Bài 1:

    Cho tam giác ABC không vuông. Gọi H là trực tâm của nó.

    Hãy chỉ ra các đường cao của tam giác HBC. Từ đó hãy chỉ ra trực tâm của tam giác đó.

    Trực tâm của giác giác HBC

    Giải:

    Gọi D, E, F là chân các đường vuông góc kẻ từ A, B, C của ΔABC.

    ⇒ AD ⟘ BC, BE ⟘ AC, CF ⟘ AB.

    ΔHBC có :

    AD ⊥ BC nên AD là đường cao từ H đến BC.

    BA ⊥ HC tại F nên BA là đường cao từ B đến HC

    CA ⊥ BH tại E nên CA là đường cao từ C đến HB.

    AD, BA, CA cắt nhau tại A nên A là trực tâm của ΔHCB.

    Bài tập 2:

    Cho △ABC có các đường cao AD; BE; CF cắt nhau tại H. I; J lần lượt là trung điểm của AH và BC.

    a) Chứng minh: JT⊥EFJT⊥EF

    b) Chứng minh: IE⊥JEIE⊥JE

    c) Chứng minh: DA là tia phân giác của góc EDF.

    d) Gọi P; Q là hai điểm đối xứng của D qua AB và AC

    Chứng minh: P; F; E; Q thẳng hàng.

    Lời giải:

    Cho △ABC có các đường cao AD;BE;CF

    a) Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác vuông ta có:

    FI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJFI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJ

    Vậy IJ là đường trung trực của EF

    Trực tâm tam giác

    b)

    Trực tâm tam giác

    c)Tứ giác BFHD và ABDE nội tiếp (đpcm)

    d) H là giao điểm 3 phân giác của tam giác EFD

    Góc PFB = BFD

    Góc DFH = EFH

    4 góc này cộng lại = 2.90 =180 => P,E,F thẳng hàng

    Tương tự ta có F, E, Q thẳng hàng.

    Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

    Chuyên mục: Tổng hợp

    Xem thêm Trực tâm là gì? Xác định trực tâm trong tam giác

    Trực tâm là giao điểm của 3 đường cao trong một tam giác.

    H là trực tâm của tam giác ABC.

    Đường cao trong tam giác là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Cạnh đối diện này được gọi là đáy ứng với đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy.

      Cách xác định trực tâm của tam giác

      Trực tâm của tam giác nhọn

      Tam giác nhọn ABC có trực tâm H nằm ở miền trong tam giác.

      Trực tâm của tam giác vuông

      Trực tâm chính là đỉnh góc vuông.

      Ví dụ: Tam giác vuông EFG có trực tâm H trùng với góc vuông E.

      Trực tâm của tam giác tù

      Trực tâm của tam giác tù nằm ở miền ngoài tam giác đó.

      Ví dụ: Tam giác tù BCD có trực tâm H nằm ở miền ngoài tam giác.

      Trực tâm của tam giác tù

      Tính chất của trực tâm tam giác

      • Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó đến trung điểm cạnh nối hai đỉnh còn lại bằng 1/2 khoảng cách từ một đỉnh tới TT.
      • Nếu tam giác đã cho là tam giác cân thì đường cao cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác và đường trung trực của đỉnh tam giác cân đó.
      • Trong tam giác đều, trực tâm cũng đồng thời là trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của tam giác đó.
      • Định lý Carnot: Đường cao tam giác ứng với một đỉnh cắt đường tròn ngoại tiếp tại điểm thứ hai là đối xứng của TT qua cạnh tương ứng.

      Bài tập về đường trực tâm tam giác

      Bài 1:

      Cho tam giác ABC không vuông. Gọi H là trực tâm của nó.

      Hãy chỉ ra các đường cao của tam giác HBC. Từ đó hãy chỉ ra trực tâm của tam giác đó.

      Trực tâm của giác giác HBC

      Giải:

      Gọi D, E, F là chân các đường vuông góc kẻ từ A, B, C của ΔABC.

      ⇒ AD ⟘ BC, BE ⟘ AC, CF ⟘ AB.

      ΔHBC có :

      AD ⊥ BC nên AD là đường cao từ H đến BC.

      BA ⊥ HC tại F nên BA là đường cao từ B đến HC

      CA ⊥ BH tại E nên CA là đường cao từ C đến HB.

      AD, BA, CA cắt nhau tại A nên A là trực tâm của ΔHCB.

      Bài tập 2:

      Cho △ABC có các đường cao AD; BE; CF cắt nhau tại H. I; J lần lượt là trung điểm của AH và BC.

      a) Chứng minh: JT⊥EFJT⊥EF

      b) Chứng minh: IE⊥JEIE⊥JE

      c) Chứng minh: DA là tia phân giác của góc EDF.

      d) Gọi P; Q là hai điểm đối xứng của D qua AB và AC

      Chứng minh: P; F; E; Q thẳng hàng.

      Lời giải:

      Cho △ABC có các đường cao AD;BE;CF

      a) Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác vuông ta có:

      FI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJFI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJ

      Vậy IJ là đường trung trực của EF

      Trực tâm tam giác

      b)

      Trực tâm tam giác

      c)Tứ giác BFHD và ABDE nội tiếp (đpcm)

      d) H là giao điểm 3 phân giác của tam giác EFD

      Góc PFB = BFD

      Góc DFH = EFH

      4 góc này cộng lại = 2.90 =180 => P,E,F thẳng hàng

      Tương tự ta có F, E, Q thẳng hàng.

      Trả lời

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *